Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

1. Nguyên tử Sodium (Na, Z=11) có xu hướng tạo ion như thế nào để đạt quy tắc octet?

A. Nhường 1 electron để trở thành ion Na⁺ có cấu hình electron giống Neon (Ne, Z=10).
B. Nhận 7 electron để trở thành ion Na⁻ có cấu hình electron giống Argon (Ar, Z=18).
C. Nhận 1 electron để trở thành ion Na⁻ có cấu hình electron giống Neon (Ne, Z=10).
D. Nhường 7 electron để trở thành ion Na⁺ có cấu hình electron giống Argon (Ar, Z=18).

2. Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có xu hướng tạo hợp chất ion với nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17) theo tỉ lệ nào để các nguyên tử đạt quy tắc octet?

A. Al nhường 3 electron, mỗi Cl nhận 1 electron. Tỉ lệ là 1:3 (AlCl₃).
B. Al nhận 3 electron, mỗi Cl nhường 1 electron. Tỉ lệ là 1:3 (AlCl₃).
C. Al nhường 1 electron, mỗi Cl nhận 3 electron. Tỉ lệ là 3:1 (Al₃Cl).
D. Al nhận 1 electron, mỗi Cl nhường 3 electron. Tỉ lệ là 3:1 (Al₃Cl).

3. Nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17) có xu hướng tạo ion như thế nào để đạt quy tắc octet?

A. Nhận 1 electron để trở thành ion Cl⁻ có cấu hình electron giống Argon (Ar, Z=18).
B. Nhường 7 electron để trở thành ion Cl⁺ có cấu hình electron giống Neon (Ne, Z=10).
C. Nhường 1 electron để trở thành ion Cl⁺ có cấu hình electron giống Neon (Ne, Z=10).
D. Nhận 7 electron để trở thành ion Cl⁻ có cấu hình electron giống Argon (Ar, Z=18).

4. Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) và nguyên tử Oxygen (O, Z=8) kết hợp với nhau tạo thành hợp chất MgO. Làm thế nào để các nguyên tử này đạt quy tắc octet?

A. Mg nhường 2 electron cho O. Mg trở thành Mg²⁺, O trở thành O²⁻.
B. Mg chia sẻ 2 electron với O.
C. O nhường 2 electron cho Mg.
D. Mg và O đều nhận electron để đạt cấu hình giống Helium.

5. Phân tử NaCl (Natri Clorua) được hình thành dựa trên nguyên tắc nào để các nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững?

A. Sự truyền electron từ Na sang Cl, tạo ion Na⁺ và Cl⁻.
B. Sự chia sẻ electron giữa Na và Cl.
C. Sự kết hợp electron của hai nguyên tử Na.
D. Sự nhường electron từ Cl cho Na.

6. Nguyên tử Fluorine (F, Z=9) có xu hướng tạo liên kết hóa học như thế nào để đạt quy tắc octet?

A. Nhận 1 electron để tạo liên kết cộng hóa trị hoặc ion âm F⁻.
B. Nhường 1 electron để tạo liên kết cộng hóa trị hoặc ion dương F⁺.
C. Nhận 7 electron để tạo liên kết cộng hóa trị hoặc ion âm F⁻.
D. Nhường 7 electron để tạo liên kết cộng hóa trị hoặc ion dương F⁺.

7. Trong phân tử N₂ (Nitơ), mỗi nguyên tử Nitơ đạt quy tắc octet bằng cách nào?

A. Mỗi nguyên tử Nitơ góp chung 3 electron với nguyên tử Nitơ còn lại, tạo thành liên kết ba.
B. Mỗi nguyên tử Nitơ nhường 3 electron.
C. Mỗi nguyên tử Nitơ nhận 3 electron.
D. Mỗi nguyên tử Nitơ chia sẻ 1 electron.

8. Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử Carbon (C) và các nguyên tử Hydrogen (H) tuân theo quy tắc octet như thế nào?

A. Carbon tạo 4 liên kết cộng hóa trị với 4 nguyên tử Hydrogen. Carbon có 8 electron lớp ngoài, mỗi Hydrogen có 2 electron lớp ngoài.
B. Carbon nhường 4 electron cho 4 nguyên tử Hydrogen.
C. Mỗi nguyên tử Hydrogen nhường 1 electron cho Carbon.
D. Carbon và Hydrogen chỉ đạt quy tắc electron giống Helium.

9. Trong phân tử O₂ (Oxygen), mỗi nguyên tử Oxygen đạt quy tắc octet bằng cách nào?

A. Mỗi nguyên tử Oxygen góp chung 2 electron với nguyên tử Oxygen còn lại, tạo thành liên kết đôi.
B. Mỗi nguyên tử Oxygen nhường 2 electron.
C. Mỗi nguyên tử Oxygen nhận 2 electron.
D. Mỗi nguyên tử Oxygen góp chung 1 electron.

10. Quy tắc octet có thể áp dụng cho những loại liên kết hóa học nào?

A. Chủ yếu liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
B. Chỉ liên kết cộng hóa trị.
C. Chỉ liên kết ion.
D. Chỉ liên kết kim loại.

11. Theo quy tắcoctet, nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm bằng cách nào?

A. Nhận thêm hoặc nhường bớt electron để có 8 electron ở lớp ngoài cùng (trừ Helium có 2 electron).
B. Luôn luôn nhận thêm electron cho đến khi đủ 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Luôn luôn nhường bớt electron cho đến khi có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Tạo liên kết cộng hóa trị mà không thay đổi số electron lớp ngoài cùng.

12. Trong phân tử CO₂ (Carbon Dioxide), nguyên tử Carbon (C) đạt quy tắc octet bằng cách nào?

A. Carbon tạo 2 liên kết đôi với mỗi nguyên tử Oxygen, mỗi liên kết đôi gồm 2 cặp electron chia sẻ.
B. Carbon tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử Oxygen.
C. Carbon nhường 4 electron cho 2 nguyên tử Oxygen.
D. Carbon nhận 4 electron từ 2 nguyên tử Oxygen.

13. Tại sao nguyên tử các nguyên tố khí hiếm (trừ Helium) thường rất khó tham gia phản ứng hóa học?

A. Chúng đã đạt cấu hình electron bão hòa 8 electron ở lớp ngoài cùng, rất bền vững.
B. Chúng có số proton rất lớn nên lực hút hạt nhân mạnh.
C. Chúng có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
D. Chúng có quá nhiều electron ở lớp ngoài cùng.

14. Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có xu hướng tạo liên kết như thế nào trong các hợp chất như H₂S để đạt quy tắc octet?

A. Góp chung 2 electron với 2 nguyên tử Hydrogen, mỗi H góp 1 electron.
B. Nhường 6 electron cho 2 nguyên tử Hydrogen.
C. Nhận 2 electron từ 2 nguyên tử Hydrogen.
D. Tạo liên kết ion với Hydrogen.

15. Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O) đạt quy tắc octet như thế nào?

A. Oxygen góp chung 2 electron với 2 nguyên tử Hydrogen, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.
B. Oxygen nhường 2 electron cho 2 nguyên tử Hydrogen.
C. Oxygen nhận 2 electron từ 2 nguyên tử Hydrogen.
D. Oxygen chia sẻ electron với các nguyên tử khác mà không cần góp chung.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

1. Nguyên tử Sodium (Na, Z=11) có xu hướng tạo ion như thế nào để đạt quy tắc octet?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

2. Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có xu hướng tạo hợp chất ion với nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17) theo tỉ lệ nào để các nguyên tử đạt quy tắc octet?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

3. Nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17) có xu hướng tạo ion như thế nào để đạt quy tắc octet?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

4. Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) và nguyên tử Oxygen (O, Z=8) kết hợp với nhau tạo thành hợp chất MgO. Làm thế nào để các nguyên tử này đạt quy tắc octet?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

5. Phân tử NaCl (Natri Clorua) được hình thành dựa trên nguyên tắc nào để các nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

6. Nguyên tử Fluorine (F, Z=9) có xu hướng tạo liên kết hóa học như thế nào để đạt quy tắc octet?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

7. Trong phân tử N₂ (Nitơ), mỗi nguyên tử Nitơ đạt quy tắc octet bằng cách nào?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

8. Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử Carbon (C) và các nguyên tử Hydrogen (H) tuân theo quy tắc octet như thế nào?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

9. Trong phân tử O₂ (Oxygen), mỗi nguyên tử Oxygen đạt quy tắc octet bằng cách nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

10. Quy tắc octet có thể áp dụng cho những loại liên kết hóa học nào?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

11. Theo quy tắcoctet, nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm bằng cách nào?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

12. Trong phân tử CO₂ (Carbon Dioxide), nguyên tử Carbon (C) đạt quy tắc octet bằng cách nào?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

13. Tại sao nguyên tử các nguyên tố khí hiếm (trừ Helium) thường rất khó tham gia phản ứng hóa học?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

14. Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có xu hướng tạo liên kết như thế nào trong các hợp chất như H₂S để đạt quy tắc octet?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

15. Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O) đạt quy tắc octet như thế nào?