Trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học
1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng có \(\Delta H > 0\).
B. Phản ứng có \(\Delta H < 0\).
C. Phản ứng có \(\Delta H = 0\).
D. Phản ứng có \(\Delta S < 0\).
2. Cho phản ứng sau: \(2Al(s) + \frac{3}{2}O_2(g) \rightarrow Al_2O_3(s)\) \(\Delta H_{298}^0 = -1675,7 kJ\). Enthalpy tạo thành chuẩn của \(Al_2O_3(s)\) là bao nhiêu?
A. -1675,7 kJ/mol
B. +1675,7 kJ/mol
C. -837,85 kJ/mol
D. +837,85 kJ/mol
3. Phát biểu nào sau đây về định luật Hess là ĐÚNG?
A. Biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi (trạng thái trung gian).
B. Biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học luôn bằng tổng biến thiên enthalpy của các sản phẩm trừ tổng biến thiên enthalpy của các chất phản ứng.
C. Định luật Hess chỉ áp dụng cho các phản ứng có sự thay đổi pha.
D. Biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học phụ thuộc vào áp suất.
4. Đơn vị nào thường được sử dụng để đo biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học?
A. Joule (J) hoặc Kilojoule (kJ).
B. Kelvin (K).
C. Pascal (Pa).
D. Mol (mol).
5. Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng tỏa nhiệt?
A. Phản ứng có \(\Delta H < 0\).
B. Phản ứng có \(\Delta H > 0\).
C. Phản ứng có \(\Delta H = 0\).
D. Phản ứng có \(\Delta S > 0\).
6. Cho phản ứng phân hủy nước: \(2H_2O(l) \rightarrow 2H_2(g) + O_2(g)\) \(\Delta H = +571,6 kJ\). Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Khi phân hủy 1 mol nước, hệ tỏa ra 285,8 kJ năng lượng.
C. Khi phân hủy 1 mol nước, hệ hấp thụ 285,8 kJ năng lượng.
D. Enthalpy của \(H_2\) và \(O_2\) nhỏ hơn enthalpy của \(H_2O\).
7. Cho phản ứng: \(N_2(g) + 3H_2(g) \rightleftharpoons 2NH_3(g)\) \(\Delta H = -92 kJ\). Điều này có nghĩa là gì?
A. Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thu nhiệt.
B. Khi tổng hợp 2 mol \(NH_3\) từ \(N_2\) và \(H_2\), hệ tỏa ra 92 kJ năng lượng.
C. Khi tổng hợp 1 mol \(NH_3\) từ \(N_2\) và \(H_2\), hệ thu vào 92 kJ năng lượng.
D. Khi phân hủy 2 mol \(NH_3\), hệ tỏa ra 92 kJ năng lượng.
8. Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất ở trạng thái bền vững nhất của nó là:
A. Bằng 0.
B. Luôn dương.
C. Luôn âm.
D. Không xác định.
9. Cho phản ứng sau: \(CO(g) + \frac{1}{2}O_2(g) \rightarrow CO_2(g)\) \(\Delta H = -283 kJ\). Phản ứng này có đặc điểm gì?
A. Là phản ứng thu nhiệt, hệ hấp thụ 283 kJ.
B. Là phản ứng tỏa nhiệt, hệ tỏa ra 283 kJ.
C. Là phản ứng tỏa nhiệt, hệ thu vào 283 kJ.
D. Là phản ứng thu nhiệt, hệ tỏa ra 283 kJ.
10. Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi enthalpy của một phản ứng hóa học?
A. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của hệ khi phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi.
B. Sự thay đổi nội năng của hệ khi phản ứng xảy ra ở thể tích không đổi.
C. Nhiệt độ mà tại đó phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
D. Độ biến thiên entropy của hệ trong quá trình phản ứng.
11. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về biến thiên enthalpy?
A. Biến thiên enthalpy của phản ứng thuận bằng và trái dấu với biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch.
B. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất phản ứng và sản phẩm.
C. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái vật lý của các chất tham gia và sản phẩm.
D. Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được tính bằng cách dùng máy tính bỏ túi thông thường.
12. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về enthalpy tạo thành chuẩn của một chất?
A. Là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất của chúng ở điều kiện chuẩn.
B. Luôn có giá trị âm.
C. Chỉ áp dụng cho các chất ở thể khí.
D. Là lượng nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol chất từ các nguyên tố của nó.
13. Cho các phản ứng sau: \(C(s) + O_2(g) \rightarrow CO_2(g)\) \(\Delta H_1 = -393,5 kJ\); \(2CO(g) + O_2(g) \rightarrow 2CO_2(g)\) \(\Delta H_2 = -566,0 kJ\). Tính biến thiên enthalpy của phản ứng \(C(s) + \frac{1}{2}O_2(g) \rightarrow CO(g)\).
A. -110,5 kJ
B. +110,5 kJ
C. -221,0 kJ
D. +221,0 kJ
14. Cho phản ứng đốt cháy metan: \(CH_4(g) + 2O_2(g) \rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)\) \(\Delta H_{298}^0 = -890,3 kJ\). Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
B. Khi đốt cháy 1 mol \(CH_4\), hệ hấp thụ 890,3 kJ năng lượng.
C. Khi đốt cháy 1 mol \(CH_4\), hệ tỏa ra 890,3 kJ năng lượng.
D. Enthalpy của \(CO_2\) và \(H_2O\) nhỏ hơn enthalpy của \(CH_4\) và \(O_2\) cộng lại.
15. Enthalpy của một hệ là gì?
A. Tổng nội năng của hệ và tích của áp suất, thể tích của hệ.
B. Chỉ bao gồm nội năng của hệ.
C. Chỉ bao gồm tích của áp suất và thể tích của hệ.
D. Là nhiệt lượng trao đổi với môi trường.