Trắc nghiệm Hoá học 10 Cánh diều Bài 9 Quy tắc octet
Trắc nghiệm Hoá học 10 Cánh diều Bài 9 Quy tắc octet
1. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận 2 electron để đạt quy tắc octet?
A. Kali (Z=19)
B. Magie (Z=12)
C. Oxy (Z=8)
D. Nhôm (Z=13)
2. Vì sao nguyên tử Nitơ (Z=7) thường tạo thành ion $N^{3-}$ trong các hợp chất ion?
A. Nitơ có 7 electron lớp ngoài cùng và cần nhường 7 electron.
B. Nitơ có 5 electron lớp ngoài cùng và cần nhận 3 electron để đạt octet.
C. Nitơ có 5 electron lớp ngoài cùng và cần nhường 5 electron.
D. Nitơ có 7 electron lớp ngoài cùng và cần nhận 1 electron.
3. Trong phân tử $H_2$, hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị vì mục đích gì?
A. Mỗi nguyên tử hiđro đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm Neon.
B. Mỗi nguyên tử hiđro đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm Heli.
C. Mỗi nguyên tử hiđro góp chung electron để có 8 electron lớp ngoài cùng.
D. Mỗi nguyên tử hiđro nhường electron cho nguyên tử hiđro còn lại.
4. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt quy tắc octet?
A. Oxy (Z=8)
B. Natri (Z=11)
C. Clo (Z=17)
D. Lưu huỳnh (Z=16)
5. Phân tử $CO_2$ được hình thành từ nguyên tố Cacbon (Z=6) và Oxy (Z=8). Trong phân tử này, Cacbon có xu hướng tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị để đạt quy tắc octet?
A. 1 liên kết
B. 2 liên kết
C. 3 liên kết
D. 4 liên kết
6. Trong phân tử $NaCl$, nguyên tử Natri (Z=11) và nguyên tử Clo (Z=17) liên kết với nhau bằng loại liên kết gì và đạt cấu hình octet như thế nào?
A. Liên kết cộng hóa trị, Na góp 1e, Cl góp 7e.
B. Liên kết ion, Na nhường 1e cho Cl.
C. Liên kết ion, Cl nhường 1e cho Na.
D. Liên kết cộng hóa trị, Na góp 1e, Cl góp 1e.
7. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt quy tắc octet?
A. Liti (Z=3)
B. Beri (Z=4)
C. Bo (Z=5)
D. Cacbon (Z=6)
8. Phân tử $CH_4$ (metan) được hình thành từ Cacbon (Z=6) và Hiđro (Z=1). Nguyên tử Cacbon trong $CH_4$ đạt quy tắc octet bằng cách nào?
A. Nhường 4 electron cho Hiđro.
B. Nhận 4 electron từ Hiđro.
C. Góp chung 4 electron với 4 nguyên tử Hiđro.
D. Tạo liên kết ion với Hiđro.
9. Trong phân tử $Cl_2$, mỗi nguyên tử clo góp chung bao nhiêu electron để đạt quy tắc octet?
A. 1 electron
B. 2 electron
C. 7 electron
D. 8 electron
10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận 1 electron để đạt quy tắc octet?
A. Magie (Z=12)
B. Nhôm (Z=13)
C. Clo (Z=17)
D. Kali (Z=19)
11. Theo quy tắc octet, nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm nào sau đây?
A. Khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng
B. Khí hiếm có 2 electron ở lớp ngoài cùng
C. Khí hiếm có lớp electron ngoài cùng được điền đầy
D. Khí hiếm có số hiệu nguyên tử là 8
12. Trong phân tử nước ($H_2O$), nguyên tử Oxy liên kết với hai nguyên tử Hiđro bằng loại liên kết gì và đạt cấu hình octet ra sao?
A. Liên kết ion, Oxy nhận 2 electron từ Hiđro.
B. Liên kết cộng hóa trị, Oxy góp chung 2 electron, mỗi Hiđro góp chung 1 electron.
C. Liên kết cộng hóa trị, Oxy nhận 2 electron từ hai Hiđro.
D. Liên kết kim loại, Oxy chia sẻ electron với Hiđro.
13. Trong phân tử $NH_3$, nguyên tử Nitơ (Z=7) liên kết với ba nguyên tử Hiđro (Z=1). Nguyên tử Nitơ đạt quy tắc octet bằng cách nào?
A. Nhường 5 electron cho Hiđro.
B. Nhận 5 electron từ Hiđro.
C. Góp chung 3 electron với 3 nguyên tử Hiđro.
D. Nhận 3 electron từ Hiđro.
14. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng góp chung 3 electron để đạt quy tắc octet?
A. Liti (Z=3)
B. Beri (Z=4)
C. Bo (Z=5)
D. Nito (Z=7)
15. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng góp chung 2 electron để đạt quy tắc octet?
A. Oxy (Z=8)
B. Lưu huỳnh (Z=16)
C. Cả A và B
D. Cả A và C