Trắc nghiệm Hoá học 10 Cánh diều Bài 6 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm Hoá học 10 Cánh diều Bài 6 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tố Z có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2$. Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. Chu kì 3, nhóm IIA
C. Chu kì 4, nhóm IIA
D. Chu kì 4, nhóm IA
2. Số thứ tự của một nhóm trong bảng tuần hoàn (nhóm A) cho biết điều gì về cấu hình electron của các nguyên tố trong nhóm đó?
A. Tổng số electron trong nguyên tử
B. Số electron ở tất cả các lớp
C. Số electron ở lớp ngoài cùng
D. Số lớp electron
3. Nguyên tố X có Z = 17. Cấu hình electron của X là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIIA
B. Chu kì 2, nhóm VIIA
C. Chu kì 3, nhóm VIA
D. Chu kì 3, nhóm IIA
4. Số thứ tự của một chu kỳ trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì về cấu hình electron của các nguyên tố trong chu kỳ đó?
A. Số lớp electron đã bão hòa
B. Số electron ở lớp ngoài cùng
C. Số lớp electron được điền
D. Số electron ở phân lớp d
5. Nguyên tố R có Z = 54. Cấu hình electron của R là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 3d^{10} 4p^6 5s^2 4d^{10} 5p^6$. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 5, nhóm VIIIA
B. Chu kì 5, nhóm VIIA
C. Chu kì 6, nhóm VIIIA
D. Chu kì 5, nhóm VIA
6. Nguyên tố có Z = 8. Cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^4$. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 2, nhóm VIA
B. Chu kì 1, nhóm VIA
C. Chu kì 2, nhóm VA
D. Chu kì 2, nhóm IVA
7. Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $4s^2 4p^3$. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm IIIA
B. Chu kì 4, nhóm VA
C. Chu kì 5, nhóm VA
D. Chu kì 4, nhóm IVA
8. Nguyên tố có Z = 3. Cấu hình electron là $1s^2 2s^1$. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 1, nhóm IA
B. Chu kì 2, nhóm IA
C. Chu kì 2, nhóm IIA
D. Chu kì 1, nhóm IIA
9. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IIA
B. Chu kì 2, nhóm IA
C. Chu kì 3, nhóm IA
D. Chu kì 3, nhóm IIIA
10. Nguyên tố có Z = 26. Cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 3d^6$. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm VIIIB
B. Chu kì 4, nhóm IIB
C. Chu kì 4, nhóm VIA
D. Chu kì 3, nhóm VIIIB
11. Nguyên tố có Z = 13. Cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^1$. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IIIA
B. Chu kì 2, nhóm IIIA
C. Chu kì 3, nhóm IA
D. Chu kì 3, nhóm IVA
12. Nguyên tố Y có Z = 20. Cấu hình electron của Y là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2$. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. Chu kì 3, nhóm IIA
C. Chu kì 4, nhóm IA
D. Chu kì 4, nhóm IIIA
13. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện đại dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?
A. Số khối (A)
B. Số neutron (N)
C. Số proton (Z)
D. Số electron hóa trị
14. Nguyên tố Z có Z = 35. Cấu hình electron của Z là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 3d^{10} 4p^5$. Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm VIIA
B. Chu kì 4, nhóm VA
C. Chu kì 5, nhóm VIIA
D. Chu kì 4, nhóm VIA
15. Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^1$. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IA
B. Chu kì 2, nhóm IA
C. Chu kì 3, nhóm IIA
D. Chu kì 1, nhóm IA