Trắc nghiệm Hoá học 10 Cánh diều Bài 15 Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
1. Cho phản ứng hóa học: \(2H_2(g) + O_2(g) \rightarrow 2H_2O(l)\) \(\Delta H = -571.6\) kJ. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Phản ứng này thu 571.6 kJ nhiệt.
B. Phản ứng này tỏa 571.6 kJ nhiệt.
C. Sản phẩm là nước ở thể khí.
D. Phản ứng này cần cung cấp năng lượng.
2. Cho phản ứng: \(2SO_2(g) + O_2(g) \rightarrow 2SO_3(g)\). Biết \(\Delta H^0_{f, SO_2(g)} = -296.8\) kJ/mol, \(\Delta H^0_{f, SO_3(g)} = -395.7\) kJ/mol, và \(\Delta H^0_{f, O_2(g)} = 0\) kJ/mol. Tính \(\Delta H^0_{rxn}\) của phản ứng.
A. \(-197.8\) kJ/mol
B. \(+197.8\) kJ/mol
C. \(-98.9\) kJ/mol
D. \(+98.9\) kJ/mol
3. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt?
A. Phản ứng tỏa nhiệt có \(\Delta H < 0\) và môi trường xung quanh nóng lên.
B. Phản ứng thu nhiệt có \(\Delta H < 0\) và môi trường xung quanh lạnh đi.
C. Phản ứng tỏa nhiệt có \(\Delta H > 0\) và môi trường xung quanh lạnh đi.
D. Phản ứng thu nhiệt có \(\Delta H > 0\) và môi trường xung quanh nóng lên.
4. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là gì?
A. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra ở điều kiện 25°C và 1 atm.
B. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra ở điều kiện nhiệt độ và áp suất chuẩn.
C. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng hoàn toàn theo phương trình hóa học ở điều kiện 25°C và 1 bar.
D. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra ở điều kiện bất kỳ.
5. Biến thiên enthalpy của một phản ứng có thể được tính bằng cách nào sau đây, dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn?
A. \(\Delta H^0_{rxn} = \sum \Delta H^0_f(sản phẩm) - \sum \Delta H^0_f(chất phản ứng)\)
B. \(\Delta H^0_{rxn} = \sum \Delta H^0_f(chất phản ứng) - \sum \Delta H^0_f(sản phẩm)\)
C. \(\Delta H^0_{rxn} = \sum \Delta H^0_f(sản phẩm) + \sum \Delta H^0_f(chất phản ứng)\)
D. \(\Delta H^0_{rxn} = \sum \Delta H^0_f(sản phẩm) \times \sum \Delta H^0_f(chất phản ứng)\)
6. Cho phản ứng phân hủy canxi cacbonat: \(CaCO_3(s) \rightarrow CaO(s) + CO_2(g)\). Nếu \(\Delta H^0 = +178.0\) kJ/mol. Điều này có nghĩa là gì?
A. Phản ứng này tỏa nhiệt 178.0 kJ/mol.
B. Phản ứng này thu nhiệt 178.0 kJ/mol.
C. Khi phân hủy 1 mol \(CaCO_3\), hệ phản ứng giải phóng 178.0 kJ.
D. Phản ứng này xảy ra nhanh chóng.
7. Phát biểu nào sau đây là SAI về biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (\(\Delta H\))?
A. Biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất phản ứng và sản phẩm, không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng.
B. Phản ứng thu nhiệt có \(\Delta H > 0\).
C. Phản ứng tỏa nhiệt có \(\Delta H < 0\).
D. Biến thiên enthalpy của phản ứng cho biết lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở áp suất không đổi.
8. Theo định luật Hess, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Tổng biến thiên enthalpy của một quá trình phản ứng hóa học bằng tổng biến thiên enthalpy của các giai đoạn trung gian tạo thành quá trình đó.
B. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào giai đoạn trung gian.
C. Biến thiên enthalpy của phản ứng luôn dương đối với mọi phản ứng.
D. Định luật Hess chỉ áp dụng cho các phản ứng có chất khí tham gia.
9. Cho phản ứng: \(C(s) + O_2(g) \rightarrow CO_2(g)\) \(\Delta H^0 = -393.5\) kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Khi 1 mol cacbon (rắn) phản ứng với 1 mol oxi (khí) tạo ra 1 mol cacbon đioxit (khí), phản ứng này thu 393.5 kJ nhiệt.
B. Khi 1 mol cacbon (rắn) phản ứng với 1 mol oxi (khí) tạo ra 1 mol cacbon đioxit (khí), phản ứng này tỏa 393.5 kJ nhiệt.
C. Khi 1 mol cacbon đioxit (khí) phân hủy thành cacbon (rắn) và oxi (khí), phản ứng này tỏa 393.5 kJ nhiệt.
D. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là \(+393.5\) kJ/mol.
10. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học?
A. Trạng thái của các chất tham gia và sản phẩm (rắn, lỏng, khí).
B. Bản chất của các chất tham gia và sản phẩm.
C. Tốc độ phản ứng.
D. Nhiệt độ và áp suất (trong một số trường hợp).
11. Cho phản ứng tổng hợp amoniac: \(N_2(g) + 3H_2(g) \rightarrow 2NH_3(g)\). Nếu \(\Delta H^0_{f, N_2(g)} = 0\), \(\Delta H^0_{f, H_2(g)} = 0\) và \(\Delta H^0_{f, NH_3(g)} = -46.1\) kJ/mol. Tính \(\Delta H^0_{rxn}\).
A. \(-46.1\) kJ/mol
B. \(+46.1\) kJ/mol
C. \(-92.2\) kJ/mol
D. \(+92.2\) kJ/mol
12. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng ý nghĩa của \(\Delta H\) trong một phản ứng hóa học?
A. Nó cho biết sự thay đổi về nội năng của hệ.
B. Nó cho biết lượng nhiệt trao đổi giữa hệ và môi trường ở áp suất không đổi.
C. Nó cho biết tốc độ của phản ứng.
D. Nó cho biết sự thay đổi về entropy của hệ.
13. Cho các phản ứng sau:
1. \(N_2(g) + 3H_2(g) \rightleftharpoons 2NH_3(g)\) \(\Delta H < 0\)
2. \(CO_2(g) + H_2O(l) \rightarrow H_2CO_3(aq)\) \(\Delta H > 0\)
3. \(2KClO_3(s) \xrightarrow{t^0} 2KCl(s) + 3O_2(g)\) \(\Delta H > 0\)
4. \(CH_4(g) + 2O_2(g) \rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)\) \(\Delta H < 0\)
Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
A. Chỉ phản ứng 2.
B. Phản ứng 2 và 3.
C. Phản ứng 1 và 4.
D. Chỉ phản ứng 3.
14. Trong phản ứng đốt cháy metan: \(CH_4(g) + 2O_2(g) \rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)\). Nếu \(\Delta H = -890.4\) kJ/mol, điều này có nghĩa là gì?
A. Khi 1 mol \(CH_4\) phản ứng hoàn toàn, hệ phản ứng thu vào 890.4 kJ.
B. Khi 1 mol \(CH_4\) phản ứng hoàn toàn, hệ phản ứng tỏa ra 890.4 kJ.
C. Khi đốt cháy một lượng bất kỳ \(CH_4\), luôn thu vào 890.4 kJ.
D. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
15. Phát biểu nào KHÔNG đúng về khái niệm enthalpy?
A. Enthalpy (H) là một hàm trạng thái của hệ.
B. Enthalpy bao gồm nội năng của hệ cộng với tích của áp suất và thể tích.
C. Trong phản ứng hóa học ở áp suất không đổi, biến thiên enthalpy bằng nhiệt mà hệ hấp thụ hoặc giải phóng.
D. Enthalpy là đại lượng có thể đo trực tiếp bằng nhiệt kế.