1. Biện pháp tu từ so sánh trong câu Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn, biết ngủ, biết hành biết ngoan có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh sự mong manh, dễ vỡ của trẻ em.
B. Làm nổi bật những phẩm chất tốt đẹp và sự cần được chăm sóc của trẻ em.
C. So sánh trẻ em với một hình ảnh đẹp đẽ trong thiên nhiên.
D. Thể hiện sự vâng lời, hiếu thảo của trẻ em.
2. Trong bài Ôn tập về các loại câu theo mục đích nói, câu Bạn có thích đọc sách không? thuộc kiểu câu nào?
A. Câu nghi vấn.
B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm xúc.
D. Câu trần thuật.
3. Trong bài Các phương châm hội thoại, phương châm về lượng (quantity) yêu cầu người nói cần làm gì?
A. Nói lời nói có ý nghĩa, phù hợp với tình huống.
B. Nói đúng sự thật, có bằng chứng.
C. Nói đúng vào đề tài, tránh lan man.
D. Nói đủ thông tin, không quá ít cũng không quá thừa.
4. Biện pháp tu từ hoán dụ trong câu Vì sao con người ở đâu cũng yêu nước? có gì đặc biệt?
A. Hoán dụ lấy bộ phận thay thế toàn thể.
B. Hoán dụ lấy vật chứa thay thế vật bị chứa.
C. Hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật thay thế sự vật.
D. Hoán dụ lấy cái trừu tượng thay thế cái cụ thể.
5. Trong bài Phong cách Hồ Chí Minh, khi nói về lối sống giản dị của Bác, tác giả nhấn mạnh điều gì là cốt lõi nhất?
A. Bác chỉ ăn những món dân dã, không cầu kỳ.
B. Bác ở trong căn nhà nhỏ, không xa hoa.
C. Sự giản dị của Bác bắt nguồn từ đời sống văn hóa, tinh thần phong phú.
D. Bác thường mặc quần áo nâu, đi dép lốp.
6. Trong bài Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, việc sử dụng túi ni lông khó phân hủy gây ra tác hại gì chính?
A. Làm mất mỹ quan đô thị.
B. Gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước.
C. Tạo ra khí thải độc hại khi đốt.
D. Tích tụ trong môi trường, gây ô nhiễm đất, nước và ảnh hưởng đến sinh vật.
7. Theo bài Luyện tập phó từ, phó từ nào thường đi kèm động từ hoặc tính từ để chỉ sự tiếp diễn, sự thay đổi trạng thái?
A. Chỉ, mới, vừa
B. Hơi, quá, lắm
C. Còn, vẫn, vẫn còn
D. Cùng, cũng, đều
8. Trong bài Buổi học cuối cùng, nhân vật thầy giáo Ham-men thể hiện thái độ gì khi biết đây là buổi học tiếng Pháp cuối cùng?
A. Thầy vui vẻ, phấn khởi vì sắp được nghỉ ngơi.
B. Thầy nghiêm khắc hơn mọi ngày để học sinh ghi nhớ bài.
C. Thầy xúc động, buồn bã nhưng vẫn cố gắng truyền đạt kiến thức.
D. Thầy giận dữ vì học sinh không chuyên tâm học tiếng Pháp.
9. Trong bài Luyện tập phó từ, phó từ nào thường đi kèm động từ hoặc tính từ để chỉ sự phủ định hoặc sự hạn chế?
A. Còn, vẫn, vẫn còn
B. Chỉ, mới, vừa
C. Hơi, quá, lắm
D. Không, chẳng, chả
10. Theo bài Các biện pháp tu từ từ vựng, việc sử dụng phép tu từ ẩn dụ khác với so sánh ở điểm nào?
A. Ẩn dụ không dùng từ ngữ so sánh trực tiếp.
B. So sánh không cần có sự tương đồng.
C. Ẩn dụ chỉ dùng cho sự vật, so sánh dùng cho cả con người.
D. So sánh chỉ dùng để miêu tả, ẩn dụ dùng để biểu cảm.
11. Trong bài Các phương châm hội thoại, phương châm hồi đáp (relevance) yêu cầu người nói cần làm gì?
A. Nói rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
B. Nói đúng sự thật, không nói dối.
C. Nói đúng vào đề tài, tránh lan man, lạc đề.
D. Nói đủ lượng thông tin cần thiết.
12. Biện pháp tu từ điệp ngữ trong câu Học, học nữa, học mãi có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh sự đa dạng của việc học.
B. Tạo ra sự nhịp nhàng, lôi cuốn.
C. Khẳng định tầm quan trọng và sự cần thiết của việc học không ngừng nghỉ.
D. Miêu tả quá trình học tập gian nan.
13. Trong bài Luyện tập phó từ, phó từ nào thường đi kèm động từ hoặc tính từ để chỉ mức độ?
A. Vẫn, vẫn còn
B. Đã, đang, sẽ
C. Hơi, quá, lắm
D. Cùng, cũng, đều
14. Biện pháp tu từ nhân hóa trong câu Mặt trời đi ngủ rồi có tác dụng gì?
A. Làm cho câu văn thêm sinh động, gợi hình ảnh về mặt trời.
B. Nhấn mạnh sự biến mất hoàn toàn của mặt trời.
C. Thể hiện sự buồn bã của thiên nhiên khi đêm xuống.
D. Tạo ra một câu chuyện cổ tích về mặt trời.
15. Trong bài Các phương châm hội thoại, phương châm về cách thức (manner) yêu cầu người nói cần làm gì?
A. Nói đúng sự thật, không nói dối.
B. Nói rõ ràng, mạch lạc, tránh nói mơ hồ, khó hiểu.
C. Nói đủ thông tin, không quá ít cũng không quá thừa.
D. Nói đúng vào đề tài, tránh lan man.
16. Trong bài Bố cục trong văn bản, khi phân tích một văn bản, bước nào thường được thực hiện sau khi đọc toàn bộ văn bản?
A. Tìm hiểu ý nghĩa của từng câu, từng đoạn.
B. Xác định mục đích và đối tượng của văn bản.
C. Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng.
D. Đọc lại toàn bộ văn bản để nắm ý chính.
17. Theo bài Sự giàu đẹp của ngôn ngữ Việt Nam, ngôn ngữ có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Chỉ là công cụ để giao tiếp hàng ngày.
B. Là phương tiện quan trọng để con người nhận thức thế giới, giao tiếp và tư duy.
C. Chủ yếu dùng để lưu giữ lịch sử và văn hóa.
D. Là yếu tố để phân biệt các tầng lớp xã hội.
18. Trong bài Các phương châm hội thoại, phương châm về chất (quality) yêu cầu người nói cần làm gì?
A. Nói đúng vào đề tài, tránh lan man.
B. Nói rõ ràng, mạch lạc, tránh nói mơ hồ.
C. Nói đúng sự thật, không nói dối hoặc nói không có bằng chứng xác thực.
D. Nói đủ thông tin, không quá thừa.
19. Trong bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, yếu tố nào là đặc trưng nổi bật của ngôn ngữ nói so với ngôn ngữ viết?
A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt.
B. Tính chặt chẽ, logic, có cấu trúc ngữ pháp hoàn chỉnh.
C. Sự hiện diện của ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt.
D. Dùng câu ngắn gọn, súc tích.
20. Theo bài Luyện tập phó từ, phó từ nào thường đi kèm với động từ hoặc tính từ để chỉ trình tự?
A. Đã, đang, sẽ
B. Còn, vẫn, vẫn còn
C. Cùng, cũng, đều
D. Chỉ, mới, vừa
21. Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền?
A. Ẩn dụ chuyển đổi từ con người sang sự vật.
B. Biện pháp này giúp diễn tả tình cảm gắn bó, thủy chung.
C. Câu thơ thể hiện sự tương tư, nhớ nhung da diết.
D. Ẩn dụ ở đây là ẩn dụ chuyển đổi ngang bằng.
22. Theo bài Cấu tạo của văn bản, yếu tố nào là thành phần cơ bản và quan trọng nhất của một văn bản?
A. Các câu văn.
B. Các từ ngữ.
C. Các đoạn văn.
D. Các biện pháp tu từ.
23. Dấu hai chấm (:) trong câu Dưới trăng, quyfindall người đẹp như hoa: người thì kiều diễm như hoa hậu, người thì tươi tắn như hoa hồng, người thì dịu dàng như hoa sen dùng để làm gì?
A. Đánh dấu kết thúc một câu.
B. Liệt kê các sự vật, hiện tượng.
C. Báo hiệu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
D. Đánh dấu sự chuyển ý trong câu.
24. Dấu chấm lửng (...) trong câu Tôi nhìn lên, nhìn xuống, nhìn quanh rồi lại nhìn lên... ôi thôi, tôi đã lạc đường! dùng để làm gì?
A. Đánh dấu kết thúc một câu.
B. Chỉ ra chỗ ngắt quãng để thể hiện sự chờ đợi.
C. Biểu thị lời nói bị ngắt đột ngột.
D. Tạo ra sự mơ hồ, khó hiểu.
25. Theo bài Đoạn văn trong văn bản, chức năng chính của một đoạn văn là gì?
A. Trình bày một ý tưởng hoặc một khía cạnh của chủ đề.
B. Giới thiệu chung về toàn bộ văn bản.
C. Kết luận lại toàn bộ nội dung đã trình bày.
D. Chỉ đơn thuần là các câu văn nối tiếp nhau.