1. Trong câu Trời mưa, con đường trở nên trơn trượt., dấu phẩy có tác dụng gì?
A. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ
B. Ngăn cách hai vế câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả
C. Ngăn cách các từ cùng loại làm vị ngữ
D. Ngăn cách các thành phần biệt lập
2. Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất phép ẩn dụ về mặt thời gian?
A. Cuộc đời anh ấy đã trôi qua như dòng sông.
B. Thời gian là vàng bạc.
C. Tuổi trẻ là mùa xuân của đời người.
D. Ngày tháng thấm thoắt thoi đưa.
3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: Ngọn lửa đam mê đã thiêu đốt trái tim anh.?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Ẩn dụ
4. Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu: Trường Sa, Hoàng Sa là máu thịt của Việt Nam.
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Ẩn dụ
5. Câu nào sau đây có sử dụng phép hoán dụ?
A. Đôi mắt em đen láy như hai hòn bi.
B. Thủ đô Hà Nội đón tiếp đoàn khách quốc tế.
C. Cô ấy có một trái tim nhân hậu.
D. Những cánh đồng lúa chín vàng óng ánh.
6. Câu nào sau đây là câu đặc biệt?
A. Trời mưa to.
B. Ôi chao!
C. Anh ấy đang học bài.
D. Cô giáo giảng bài rất hay.
7. Xác định thành phần chính của câu Sân trường hôm nay thật vắng lặng.
A. Chủ ngữ: Sân trường; Vị ngữ: hôm nay thật vắng lặng
B. Chủ ngữ: Sân trường hôm nay; Vị ngữ: thật vắng lặng
C. Chủ ngữ: Sân trường; Vị ngữ: thật vắng lặng
D. Chủ ngữ: Sân trường; Vị ngữ: vắng lặng
8. Câu nào sau đây có sử dụng phép tu từ so sánh?
A. Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ trên bầu trời.
B. Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài tít tắp.
C. Giọng nói của cô ấy trong trẻo như tiếng chim.
D. Anh ấy là người học trò chăm chỉ nhất lớp.
9. Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào thường được dùng để làm nổi bật đặc điểm, phẩm chất của sự vật, hiện tượng bằng cách gọi tên hoặc tả những đặc điểm của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nhân hóa
10. Biện pháp tu từ nào dùng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ lân cận (ví dụ: lấy bộ phận thay cho toàn thể, hoặc ngược lại)?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Ẩn dụ
11. Phân tích chức năng của từ bằng trong câu: Anh ấy đã đạt được thành công bằng sự nỗ lực không ngừng.
A. Chỉ địa điểm
B. Chỉ thời gian
C. Chỉ phương tiện, cách thức
D. Chỉ mục đích
12. Trong câu Cô ấy hát hay như chim sơn ca., từ như có chức năng gì?
A. Chỉ nguyên nhân
B. Chỉ sự so sánh
C. Chỉ mục đích
D. Chỉ phương tiện
13. Câu nào sau đây là câu rút gọn?
A. Hôm nay trời đẹp quá.
B. Mai đi học.
C. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại.
D. Dòng sông chảy hiền hòa.
14. Thành phần nào của câu dùng để chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm mà nội dung của vị ngữ hướng vào đó?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
15. Xác định thành phần chính của câu Trong vườn, những bông hoa hồng đang nở rộ.
A. Chủ ngữ: Trong vườn; Vị ngữ: những bông hoa hồng đang nở rộ
B. Chủ ngữ: những bông hoa hồng; Vị ngữ: đang nở rộ trong vườn
C. Chủ ngữ: những bông hoa hồng; Vị ngữ: đang nở rộ
D. Chủ ngữ: Trong vườn; Vị ngữ: đang nở rộ
16. Trong ngữ cảnh của Ngữ pháp Tiếng Việt, thành phần câu nào có chức năng chính là bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, cách thức cho động từ, tính từ hoặc trạng thái được biểu thị ở vị ngữ?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Khởi ngữ
17. Phân tích vai trò của dấu phẩy trong câu: Bầu trời trong xanh, mây trắng lững lờ trôi.
A. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ
B. Ngăn cách các vế câu ghép
C. Ngăn cách các từ cùng loại làm vị ngữ
D. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (trong trường hợp này là hai cụm chủ-vị song song)
18. Biện pháp tu từ nào dùng để gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người hoặc các sự vật, hiện tượng khác?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Điệp ngữ
19. Xác định thành phần chính của câu sau: Dưới mái hiên, chú mèo lim dim ngủ.
A. Chủ ngữ: Dưới mái hiên; Vị ngữ: chú mèo lim dim ngủ
B. Chủ ngữ: chú mèo; Vị ngữ: lim dim ngủ dưới mái hiên
C. Chủ ngữ: chú mèo lim dim ngủ; Vị ngữ: Dưới mái hiên
D. Chủ ngữ: chú mèo; Vị ngữ: lim dim ngủ
20. Phân tích chức năng của từ với trong câu: Chúng tôi cùng nhau học tập với tinh thần cao.
A. Chỉ nguyên nhân
B. Chỉ phương tiện
C. Chỉ cách thức/tình thái
D. Chỉ địa điểm
21. Câu nào sau đây sử dụng phép nhân hóa?
A. Mặt trời đỏ rực như một quả cam.
B. Những tia nắng nhảy múa trên lá cây.
C. Cô giáo hiền như mẹ.
D. Bầu trời hôm nay thật trong xanh.
22. Phân tích chức năng của từ chăm chỉ trong câu: Học sinh chăm chỉ sẽ đạt kết quả tốt.
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ học sinh
23. Theo phân tích ngữ pháp, câu Mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất. thuộc loại câu gì về cấu tạo ngữ pháp?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu rút gọn
D. Câu đặc biệt
24. Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Bầu trời thật trong xanh.
B. Mặt trời mọc, sương tan.
C. Ôi đẹp quá!
D. Những cánh đồng lúa chín vàng.
25. Trong câu Đôi mắt em như hai giọt sương mai., đôi mắt em giữ vai trò gì?
A. Vị ngữ
B. Chủ ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ