1. Trong Chiếu dời đô của Lý Thái Tổ, yếu tố nào được tác giả nhấn mạnh để chứng minh sự cần thiết của việc dời đô?
A. Vị trí địa lý thuận lợi, trung tâm của đất nước, có địa thế vững chắc, khí hậu trong lành, dân cư đông đúc. Kết luận Lý giải.
B. Tập tục văn hóa lâu đời và sự phát triển của kinh tế địa phương. Kết luận Lý giải.
C. Sự ủng hộ của nhân dân và ý kiến của các quan đại thần. Kết luận Lý giải.
D. Lịch sử hình thành và phát triển lâu dài của kinh đô cũ. Kết luận Lý giải.
2. Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy trong bài Bà chúa thơ Nôm để miêu tả cảnh vật?
A. Từ láy giúp gợi tả sinh động, cụ thể và giàu cảm xúc các hình ảnh, âm thanh, màu sắc của cảnh vật, tạo nên bức tranh thiên nhiên sống động. Kết luận Lý giải.
B. Việc sử dụng từ láy làm cho ngôn ngữ trở nên phức tạp, khó hiểu, chỉ dành cho những người có trình độ văn chương cao. Kết luận Lý giải.
C. Từ láy chủ yếu được dùng để tạo nhịp điệu cho bài thơ, không có nhiều tác dụng trong việc miêu tả cảnh vật. Kết luận Lý giải.
D. Từ láy chỉ mang tính chất trang trí, làm đẹp cho câu chữ mà không ảnh hưởng đến nội dung miêu tả. Kết luận Lý giải.
3. Phân tích sự khác biệt về bút pháp miêu tả giữa đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và đoạn trích Trao duyên trong Truyện Kiều.
A. Kiều ở lầu Ngưng Bích miêu tả cảnh vật thiên nhiên để ngoại hiện tâm trạng cô đơn, sầu muộn, còn Trao duyên tập trung vào lời độc thoại nội tâm, bộc lộ nỗi đau chia lìa. Kết luận Lý giải.
B. Kiều ở lầu Ngưng Bích dùng nhiều lời thoại gay gắt, còn Trao duyên chủ yếu miêu tả hành động. Kết luận Lý giải.
C. Kiều ở lầu Ngưng Bích sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, còn Trao duyên tập trung vào hiện thực cuộc sống. Kết luận Lý giải.
D. Kiều ở lầu Ngưng Bích có giọng điệu bi quan, còn Trao duyên mang giọng điệu lạc quan. Kết luận Lý giải.
4. Trong thơ ca Việt Nam hiện đại, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để nhân hóa, thổi hồn vào các sự vật, hiện tượng thiên nhiên, làm cho chúng trở nên sống động và có cảm xúc?
A. Nhân hóa. Kết luận Lý giải.
B. So sánh. Kết luận Lý giải.
C. Ẩn dụ. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ. Kết luận Lý giải.
5. Trong phong trào Thơ Mới, yếu tố nào đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ trong tư duy nghệ thuật so với thơ ca truyền thống?
A. Sự đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện cảm xúc chủ quan, và thử nghiệm các hình thức nghệ thuật mới mẻ, phá cách. Kết luận Lý giải.
B. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm luật, vần, đối và chủ đề thơ ca. Kết luận Lý giải.
C. Sự tập trung vào việc ca ngợi công lao của vua chúa và triều đình. Kết luận Lý giải.
D. Sự chú trọng vào tính giáo huấn, đạo lý làm người và phản ánh hiện thực xã hội một cách trực diện. Kết luận Lý giải.
6. Trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu văn Thà rằng giặc bắt ta giam, Ta không chịu khuất, ta cam chịu tội thể hiện rõ nét phẩm chất gì của người nghĩa sĩ?
A. Sự kiên cường, bất khuất, sẵn sàng hy sinh vì nghĩa lớn. Kết luận Lý giải.
B. Lòng trung thành tuyệt đối với vua, không bao giờ phản bội. Kết luận Lý giải.
C. Tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái với đồng bào. Kết luận Lý giải.
D. Sự khôn ngoan, mưu lược trong việc đối phó với giặc. Kết luận Lý giải.
7. Trong thơ Tố Hữu, hình ảnh mặt trời chân lý xuất hiện trong bài Trời tre mang ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Biểu tượng cho ánh sáng của cách mạng, tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường, dẫn lối cho dân tộc Việt Nam. Kết luận Lý giải.
B. Biểu tượng cho sự ấm áp, tình yêu thương của con người với thiên nhiên. Kết luận Lý giải.
C. Biểu tượng cho sự giác ngộ cá nhân, tìm thấy lẽ sống cho riêng mình. Kết luận Lý giải.
D. Biểu tượng cho sự bế tắc, tuyệt vọng trong cuộc đấu tranh. Kết luận Lý giải.
8. Phân tích vai trò của ngôn ngữ trong việc thể hiện tư tưởng và tình cảm của tác giả trong bài Bếp lửa của Bằng Việt.
A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình, hồi tưởng, giúp tác giả thể hiện sâu sắc tình cảm gắn bó với bà và tình yêu quê hương đất nước. Kết luận Lý giải.
B. Ngôn ngữ khô khan, thuần túy miêu tả, chỉ tập trung vào việc mô tả hành động nhóm bếp của bà. Kết luận Lý giải.
C. Ngôn ngữ sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, kỹ thuật để giải thích quá trình nhóm bếp. Kết luận Lý giải.
D. Ngôn ngữ mang tính chất khẩu ngữ, suồng sã, thiếu đi sự trau chuốt và ý nghĩa sâu sắc. Kết luận Lý giải.
9. Trong bài Việt Nam quê hương tôi của Nguyễn Đình Thi, tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để gợi lên vẻ đẹp đa dạng và tình yêu quê hương tha thiết?
A. Hình ảnh cánh đồng, dòng sông, con người lao động cần cù, và những nét văn hóa truyền thống đặc trưng. Kết luận Lý giải.
B. Hình ảnh chiến tranh ác liệt và sự hy sinh của người lính. Kết luận Lý giải.
C. Hình ảnh thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn và những câu chuyện thần thoại. Kết luận Lý giải.
D. Hình ảnh phố phường nhộn nhịp và cuộc sống hiện đại. Kết luận Lý giải.
10. Khi phân tích một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh lịch sử, xã hội và tư tưởng của thời đại tác phẩm ra đời?
A. Tìm hiểu về tiểu sử tác giả, hoàn cảnh sáng tác và các sự kiện lịch sử, xã hội liên quan đến tác phẩm. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ tập trung vào phân tích cấu trúc ngữ pháp và các biện pháp tu từ được sử dụng trong tác phẩm. Kết luận Lý giải.
C. So sánh tác phẩm với các tác phẩm cùng thể loại của các tác giả khác. Kết luận Lý giải.
D. Đọc nhiều bài phê bình, đánh giá về tác phẩm từ các nguồn khác nhau. Kết luận Lý giải.
11. Phân tích sự khác biệt về cách thức biểu đạt tình yêu trong hai câu thơ sau: Yêu là chết trong sáng tươi muôn đời và Yêu là nhớ, nhớ ai, nhớ những lúc mình xa nhau?
A. Câu thơ thứ nhất thể hiện tình yêu lý tưởng, sự hy sinh cao cả, còn câu thứ hai diễn tả nỗi nhớ da diết, khắc khoải khi xa cách. Kết luận Lý giải.
B. Câu thơ thứ nhất nói về tình yêu mãnh liệt, bồng bột, còn câu thứ hai nói về tình yêu thủy chung, bền chặt. Kết luận Lý giải.
C. Câu thơ thứ nhất miêu tả tình yêu đơn phương, còn câu thứ hai nói về tình yêu đôi lứa. Kết luận Lý giải.
D. Câu thơ thứ nhất đề cao tình yêu lý trí, còn câu thứ hai nhấn mạnh tình yêu theo bản năng. Kết luận Lý giải.
12. Trong văn xuôi hiện đại, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện nội tâm nhân vật một cách tinh tế và chân thực nhất?
A. Độc thoại nội tâm, dòng suy nghĩ miên man, hoặc các đoạn văn miêu tả chi tiết những cử chỉ, hành động, nét mặt của nhân vật. Kết luận Lý giải.
B. Lời kể chuyện trực tiếp, khách quan của người dẫn chuyện. Kết luận Lý giải.
C. Các đoạn đối thoại sôi nổi, gay cấn giữa các nhân vật. Kết luận Lý giải.
D. Việc sử dụng nhiều tính từ mạnh và trạng từ để miêu tả cảm xúc của nhân vật. Kết luận Lý giải.
13. Khi phân tích đoạn trích Cảnh ngày xuân trong Truyện Kiều, yếu tố nào sau đây được Nguyễn Du miêu tả tinh tế nhất qua bút pháp ước lệ?
A. Vẻ đẹp trong trẻo, thanh thoát của thiên nhiên và không khí lễ hội mùa xuân. Kết luận Lý giải.
B. Sự nhộn nhịp, ồn ào của đám đông người đi trảy hội. Kết luận Lý giải.
C. Nỗi buồn man mác, cô đơn của nhân vật Vương Gia khi tham gia lễ hội. Kết luận Lý giải.
D. Sự khắc nghiệt của thời tiết mùa xuân, báo hiệu những biến cố sắp xảy ra. Kết luận Lý giải.
14. Phân tích chủ đề tư tưởng xuyên suốt trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân.
A. Chủ đề về sức sống mãnh liệt, khát vọng hạnh phúc và sự gắn kết của con người ngay cả trong hoàn cảnh khốn cùng nhất của nạn đói năm 1945. Kết luận Lý giải.
B. Chủ đề về sự tàn khốc của chiến tranh và những mất mát mà nó gây ra cho con người. Kết luận Lý giải.
C. Chủ đề về lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh chống giặc ngoại xâm bảo vệ quê hương. Kết luận Lý giải.
D. Chủ đề về sự phản kháng của người nông dân trước bất công xã hội. Kết luận Lý giải.
15. Trong việc phân tích văn bản nghị luận, yếu tố nào là quan trọng nhất để đánh giá tính thuyết phục của lập luận?
A. Tính logic, chặt chẽ, có căn cứ và dẫn chứng xác thực, phù hợp. Kết luận Lý giải.
B. Sự phong phú về ngôn ngữ, sử dụng nhiều biện pháp tu từ. Kết luận Lý giải.
C. Tính cảm xúc, khả năng lay động lòng người của lời văn. Kết luận Lý giải.
D. Tính hình tượng, gợi cảm và giàu hình ảnh của văn bản. Kết luận Lý giải.
16. Câu Thương người như thể thương thân trong Thương người như thể thương thân của Nguyễn Đình Chiểu có ý nghĩa sâu sắc như thế nào trong việc định hình đạo đức cộng đồng?
A. Câu nói đề cao tinh thần tương thân tương ái, đặt lợi ích và cảm xúc của người khác ngang bằng với chính mình, là cốt lõi của đạo đức cộng đồng. Kết luận Lý giải.
B. Câu nói nhấn mạnh vào lòng từ bi, bác ái, sẵn sàng giúp đỡ những người yếu thế trong xã hội. Kết luận Lý giải.
C. Câu nói đề cao sự hy sinh cá nhân vì lợi ích chung của quốc gia, dân tộc. Kết luận Lý giải.
D. Câu nói khuyên nhủ con người sống có trách nhiệm với bản thân, không dựa dẫm vào người khác. Kết luận Lý giải.
17. Trong việc phân tích giá trị nhân đạo trong Truyện Kiều, yếu tố nào sau đây được xem là biểu hiện rõ nét nhất của sự đồng cảm, xót thương của Nguyễn Du đối với số phận nhân vật?
A. Nguyễn Du đã thể hiện sự lên án mạnh mẽ những thế lực tàn bạo chà đạp lên số phận con người và đồng cảm sâu sắc với những nỗi đau mà Kiều phải gánh chịu. Kết luận Lý giải.
B. Tác giả tập trung miêu tả vẻ đẹp ngoại hình và tài năng của Kiều để tôn vinh giá trị con người. Kết luận Lý giải.
C. Nguyễn Du sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật để tô đậm sự cao quý, thanh cao của Kiều so với xã hội. Kết luận Lý giải.
D. Tác giả nhấn mạnh vào khía cạnh nghị lực phi thường của Kiều trong việc vượt qua nghịch cảnh. Kết luận Lý giải.
18. Trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du, Nguyễn Du đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nỗi đau và sự ngang trái trong cuộc đời của nhân vật Thúy Kiều?
A. Tác giả chủ yếu sử dụng phép đối lập và ẩn dụ để thể hiện sự phức đan xen trong tâm trạng của Kiều, đồng thời dùng hình ảnh ước lệ để gợi tả những biến cố cuộc đời. Kết luận Lý giải.
B. Nguyễn Du tập trung vào việc sử dụng lời thoại giàu cảm xúc và các tình tiết ly kỳ để làm nổi bật bi kịch của nhân vật. Kết luận Lý giải.
C. Tác giả khai thác rộng rãi các yếu tố hoang đường, kỳ ảo và sử dụng nhiều câu hỏi tu từ để diễn tả nỗi đau của Kiều. Kết luận Lý giải.
D. Nguyễn Du chủ yếu dùng biện pháp cường điệu và nhân hóa để nhấn mạnh những bất công mà Kiều phải gánh chịu. Kết luận Lý giải.
19. Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ trong thơ Hồ Xuân Hương, thể hiện sự độc đáo và cá tính của bà?
A. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, bình dị nhưng hàm chứa nhiều tầng ý nghĩa sâu sắc, có tính châm biếm, đả kích mạnh mẽ. Kết luận Lý giải.
B. Ngôn ngữ hoa mỹ, bay bổng, giàu hình ảnh tượng trưng, thường dùng để ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên. Kết luận Lý giải.
C. Ngôn ngữ cổ kính, trang trọng, mang đậm tính triết lý sâu xa, thường bàn về đạo lý làm người. Kết luận Lý giải.
D. Ngôn ngữ dân gian mộc mạc, giàu tính tự sự, kể lại những câu chuyện đời thường một cách chân thực. Kết luận Lý giải.
20. Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò trong bài thơ Con cò của Chế Lan Viên.
A. Con cò là biểu tượng cho người mẹ, tảo tần, hi sinh, nuôi nấng con khôn lớn, mang nặng nghĩa tình. Kết luận Lý giải.
B. Con cò là biểu tượng cho sự tự do, bay nhảy, khát vọng khám phá thế giới của tuổi trẻ. Kết luận Lý giải.
C. Con cò là biểu tượng cho nỗi buồn, sự cô đơn và mất mát trong cuộc sống. Kết luận Lý giải.
D. Con cò là biểu tượng cho sự thanh cao, thoát tục và khát vọng giác ngộ tâm linh. Kết luận Lý giải.
21. Phân tích ý nghĩa của việc nhà thơ sử dụng biện pháp điệp ngữ nhớ trong bài Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh.
A. Nhấn mạnh nỗi nhớ quê hương, gia đình và những kỷ niệm tuổi thơ gắn liền với âm thanh tiếng gà, thể hiện tình cảm sâu nặng, thiết tha. Kết luận Lý giải.
B. Tạo nhịp điệu đều đặn cho bài thơ, làm cho bài thơ trở nên nhàm chán. Kết luận Lý giải.
C. Gợi lên sự ám ảnh, nỗi ám ảnh về quá khứ không thể quên. Kết luận Lý giải.
D. Thể hiện sự phân vân, do dự của nhân vật trữ tình trước những lựa chọn. Kết luận Lý giải.
22. Phân tích sự khác biệt trong giọng điệu của bài Tây Tiến (Quang Dũng) và Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).
A. Tây Tiến mang giọng điệu bi tráng, hào hùng xen lẫn chút u hoài, còn Đoàn thuyền đánh cá có giọng điệu khỏe khoắn, lạc quan, say mê lao động. Kết luận Lý giải.
B. Tây Tiến có giọng điệu nhẹ nhàng, trữ tình, còn Đoàn thuyền đánh cá lại mang giọng điệu nghiêm trang, sâu lắng. Kết luận Lý giải.
C. Tây Tiến thể hiện sự mỉa mai, châm biếm đối với chiến tranh, còn Đoàn thuyền đánh cá ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa. Kết luận Lý giải.
D. Tây Tiến có giọng điệu uất hận, căm phẫn quân thù, còn Đoàn thuyền đánh cá mang giọng điệu than thở, bi lụy. Kết luận Lý giải.
23. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để tạo nên sự tương phản giữa vẻ đẹp thanh cao, thoát tục của nhân vật Vũ Nương và hiện thực phũ phàng trong Chuyện người con gái Nam Xương?
A. Phép đối và ẩn dụ. Kết luận Lý giải.
B. Phép nhân hóa và điệp ngữ. Kết luận Lý giải.
C. Phép so sánh và hoán dụ. Kết luận Lý giải.
D. Phép cường điệu và nói giảm nói tránh. Kết luận Lý giải.
24. Phân tích cách tác giả sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương để thể hiện quan điểm về người phụ nữ.
A. Tác giả dùng nói quá để nhấn mạnh sự tròn trịa, trắng trẻo, thơm tho của bánh, ẩn dụ cho phẩm chất tốt đẹp, trong trắng của người phụ nữ, đồng thời thể hiện sự phó mặc cho số phận. Kết luận Lý giải.
B. Tác giả dùng nói quá để chê bai sự đơn điệu, nhàm chán của món bánh trôi nước. Kết luận Lý giải.
C. Tác giả dùng nói quá để khoa trương về sự khéo léo của người làm bánh. Kết luận Lý giải.
D. Tác giả dùng nói quá để phê phán sự phù phiếm, hời hợt của người phụ nữ. Kết luận Lý giải.
25. Trong văn học trung đại Việt Nam, thể thơ lục bát có đặc điểm cấu trúc ngữ âm đặc trưng nào?
A. Luân phiên câu sáu và câu tám chữ, vần chân liền và vần lưng, tạo nên sự du dương, uyển chuyển, dễ thuộc. Kết luận Lý giải.
B. Mỗi câu gồm tám chữ, vần chân cách nhau, tạo nhịp điệu nhanh, mạnh mẽ. Kết luận Lý giải.
C. Câu thơ chỉ có sáu chữ, vần liền, thể hiện sự cô đọng, súc tích. Kết luận Lý giải.
D. Câu thơ gồm hai câu, mỗi câu mười chữ, vần thông, mang tính chất hùng tráng. Kết luận Lý giải.