1. Câu văn Mặt sông như một tờ giấy dó bị xé nát trong Người lái đò sông Đà gợi lên hình ảnh gì về sông Đà?
A. Sự phẳng lặng, êm đềm.
B. Sự dữ dội, cuộn xoáy, đầy sóng gió.
C. Sự trong veo, phản chiếu bầu trời.
D. Sự tĩnh lặng, yên bình.
2. Yếu tố nghệ thuật nào được Nguyễn Tuân sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa vẻ đẹp vừa hùng vĩ, vừa trữ tình của thiên nhiên và con người Việt Nam trong Tùy bút Người lái đò sông Đà?
A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa.
B. Ngôn ngữ phong phú, giàu hình ảnh, mang đậm cảm xúc và có sự đối lập độc đáo.
C. Xây dựng cốt truyện hấp dẫn với nhiều tình tiết bất ngờ.
D. Tập trung miêu tả chi tiết nội tâm nhân vật người lái đò.
3. Trong bài Người lái đò sông Đà, người lái đò được miêu tả là người có phẩm chất gì nổi bật khi đối mặt với thiên nhiên khắc nghiệt?
A. Sợ hãi và yếu đuối.
B. Kiên cường, dũng cảm, làm chủ thiên nhiên.
C. Bất lực trước sức mạnh của sông nước.
D. Chỉ biết tuân theo ý trời.
4. Tác giả Nguyễn Tuân đã sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả cửa tử trong bài Người lái đò sông Đà?
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hóa.
D. Nói quá.
5. Câu văn Dòng sông như một bức tranh sơn mài trong Người lái đò sông Đà gợi lên điều gì về sông Đà?
A. Sự hùng vĩ, dữ dội.
B. Sự đa dạng màu sắc, vẻ đẹp hài hòa.
C. Sự hoang sơ, nguyên thủy.
D. Sự nguy hiểm, đe dọa.
6. Tác giả Nguyễn Tuân đã dùng những hình ảnh nào để miêu tả cái hàm của con sông Đà trong bài Người lái đò sông Đà?
A. Hàm răng đá
B. Hàm cá mập
C. Hàm ếch
D. Hàm ốc
7. Nguyễn Tuân sử dụng thành ngữ, tục ngữ nào để miêu tả sự nguy hiểm của đá bờ sông Đà trong Người lái đò sông Đà?
A. Nước chảy đá mòn.
B. Cái khó bó cái khôn.
C. Đá mai phục, đá chẹt lòng, đá bàn thạch.
D. Nhất nhật tại sơn, vạn cổ bất hóa.
8. Qua miêu tả chất vàng mười của sông Đà, Nguyễn Tuân muốn khẳng định điều gì về đất nước Việt Nam?
A. Đất nước giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Đất nước có vẻ đẹp hùng vĩ và con người tài hoa.
C. Đất nước cần được khai thác triệt để.
D. Đất nước có lịch sử lâu đời.
9. Chất vàng mười của đất nước được Nguyễn Tuân thể hiện qua những khía cạnh nào trong Người lái đò sông Đà?
A. Chỉ qua hình ảnh con người lao động hăng say.
B. Qua vẻ đẹp của thiên nhiên hùng vĩ và phẩm chất kiên cường, tài hoa của con người.
C. Chỉ qua màu sắc rực rỡ của cảnh vật.
D. Qua sự giàu có về tài nguyên khoáng sản của vùng đất.
10. Sự đối lập giữa hai hình ảnh thác nước và dòng sông trong Người lái đò sông Đà thể hiện điều gì?
A. Sự thay đổi của tự nhiên theo mùa.
B. Vẻ đẹp đa dạng, vừa dữ dội vừa trữ tình của sông Đà.
C. Sự đối lập giữa cái đẹp và cái xấu.
D. Sự khác biệt giữa hai dòng sông.
11. Câu văn Con sông Đà tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc bản dài, xanh mượt, chân tóc ngập đến tận cùng một thung lũng mờ sương miêu tả vẻ đẹp gì của sông Đà?
A. Vẻ đẹp hung dữ, dữ dội.
B. Vẻ đẹp trữ tình, thơ mộng, mềm mại.
C. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn.
D. Vẻ đẹp dữ tợn, đe dọa.
12. Nhà văn Nguyễn Tuân đã sử dụng phép tu từ nào để khắc họa cái gầm thét của thác nước sông Đà?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp từ.
D. Hoán dụ.
13. Trong bài Người lái đò sông Đà, tác giả dùng những từ ngữ nào để miêu tả cái gầm thét của thác nước?
A. Rầm rập, ầm ầm.
B. Ào ào, sầm sập.
C. Giữ tợn, gào thét.
D. Tất cả các phương án trên.
14. So với bài tả thác nước của sông Đà, bài tả đá của sông Đà trong Người lái đò sông Đà có điểm gì khác biệt về cách sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh?
A. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ đao to búa lớn, mạnh mẽ.
B. Bài tả đá tập trung vào sự tinh xảo, khéo léo của đá, còn thác nước thì dữ dằn.
C. Bài tả đá nhấn mạnh sự biến hóa đa dạng, từ đá bờ sông, đá ngầm đến đá tai mèo, còn thác nước tập trung vào sức mạnh hủy diệt.
D. Không có sự khác biệt rõ rệt, cả hai đều miêu tả sự nguy hiểm của sông Đà.
15. Đoạn văn nào trong Người lái đò sông Đà miêu tả rõ nhất sự tinh tế, khéo léo của người lái đò trong việc điều khiển thuyền?
A. Đoạn miêu tả thác nước với âm thanh gầm thét.
B. Đoạn miêu tả đá với những cái chân, mặt đá.
C. Đoạn miêu tả người lái đò chiến đấu với vòng vây đá lần thứ ba.
D. Đoạn miêu tả dòng sông mềm mại, trữ tình.
16. Trong bài Người lái đò sông Đà, nhà văn Nguyễn Tuân có những hình dung nào về thân thủy của sông Đà, thể hiện sự dữ dằn, hung bạo của nó?
A. Dòng sông xanh ngọc bích, lững lờ trôi.
B. Dòng sông hẹp và sâu, lòng sông như cái thắt.
C. Dòng sông như một con hung thần, gầm thét, cuộn xoáy, đá tảng, vách đá.
D. Dòng sông hiền hòa, chảy êm đềm qua những cánh đồng lúa.
17. Trong bài Người lái đò sông Đà, vì sao tác giả lại gọi đá là đá sông Đà thay vì chỉ gọi chung là đá?
A. Để phân biệt với các loại đá khác.
B. Nhấn mạnh tính chất đặc trưng, độc đáo của đá trên dòng sông này.
C. Thể hiện sự quen thuộc của tác giả với con sông.
D. Tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn.
18. Trong Người lái đò sông Đà, tác giả đặt tên cho những con thác nước nguy hiểm là gì?
A. Thác dữ, Thác cuồng.
B. Thác Mơ, Thác Trắng.
C. Thác Hùm, Thác Ong
D. Thác Đá, Thác Sóng.
19. Trong bài Người lái đò sông Đà, tác giả Nguyễn Tuân dùng những từ ngữ nào để diễn tả hành động của người lái đò khi chiến đấu với thác nước lần thứ hai?
A. Chèo chống, chống trả, vượt qua.
B. Lao nhanh, lướt êm, thuận dòng.
C. Bám chắc, trụ vững, điều khiển.
D. Tạt đầu, chống chế, quay thuyền.
20. Thái độ của Nguyễn Tuân đối với người lái đò sông Đà được thể hiện rõ nét nhất qua cách miêu tả nào?
A. Miêu tả sự sợ hãi của người lái đò.
B. Phóng đại sự nguy hiểm của sông Đà.
C. Ca ngợi tài năng, phẩm chất của người lao động.
D. So sánh người lái đò với các vị anh hùng.
21. Trong đoạn văn tả thác nước của sông Đà, Nguyễn Tuân đã sử dụng những âm thanh nào để gợi tả sự hung tợn, dữ dội của thác?
A. Tiếng nước chảy róc rách, êm đềm.
B. Tiếng thác nước réo gọi, gầm thét, ào ào.
C. Tiếng gió thổi vi vu qua các khe đá.
D. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.
22. Nhà văn Nguyễn Tuân đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhân hóa đá trong bài Người lái đò sông Đà, khiến chúng trở nên sống động và có tính cách?
A. So sánh đá với các loài động vật hung dữ.
B. Miêu tả đá có mặt, những cái chân, hung hăng, nhăn nhó.
C. Dùng các từ ngữ chỉ hành động của con người để nói về đá.
D. Cả A và C đều đúng.
23. Theo Người lái đò sông Đà, người lái đò đã dùng mưu mẹo gì để vượt qua cửa đá lần thứ hai?
A. Chèo nhanh, lách vào khe nước.
B. Tạt đầu vào những cái chân đá.
C. Dùng mái chèo làm vũ khí.
D. Bám vào vách đá để di chuyển.
24. Trong bài Người lái đò sông Đà, chất vàng mười của đất nước được nhà văn Nguyễn Tuân liên tưởng đến điều gì của người lái đò?
A. Sự giàu có về vật chất.
B. Sức khỏe dồi dào.
C. Sự tài hoa, tinh tế, khéo léo.
D. Sự uyên bác về kiến thức.
25. Theo bài Người lái đò sông Đà, hũ nước của sông Đà được miêu tả như thế nào?
A. Hũ nước đầy ắp, trong veo.
B. Hũ nước đầy ắp, đong đầy vơi.
C. Hũ nước chỉ còn một ít.
D. Hũ nước khô cạn.