1. Trong phong trào Thơ Mới, tác giả nào được xem là ông vua của mọi thứ, người tiên phong trong nhiều thể loại và có đóng góp to lớn vào việc cách tân thơ Việt?
A. Huy Cận
B. Xuân Diệu
C. Chế Lan Viên
D. Nguyễn Đình Chiểu
2. Tác phẩm nào sau đây là của nhà thơ Chế Lan Viên?
A. Nhật ký trong tù
B. Tâm hồn tôi
C. Thơ mới 1932-1941
D. Tiếng sáo dân tộc
3. Câu thơ Ta là một, là riêng, là sống còn của muôn người, muôn vật thể hiện rõ nét tư tưởng nào của tác giả?
A. Lòng yêu nước nồng nàn
B. Chủ nghĩa cá nhân vị kỷ
C. Sự khẳng định cái tôi cá nhân gắn liền với cộng đồng
D. Khát vọng tự do cá nhân tuyệt đối
4. Câu thơ Tháng Giêng là Tết, tháng Hai ăn chè thuộc thể thơ nào và có đặc điểm gì?
A. Lục bát, có vần chân và vần lưng.
B. Thất ngôn bát cú, có luật bằng trắc nghiêm ngặt.
C. Song thất lục bát, có cấu trúc phức tạp.
D. Thơ tự do, không theo vần luật cố định.
5. Câu thơ Tôi rụng rời trước cuộc đời và tôi yêu cuộc đời này thể hiện điều gì của Xuân Diệu?
A. Sự chán nản, mệt mỏi
B. Sự mâu thuẫn nội tâm giữa cái tôi cá nhân và cuộc sống
C. Sự yêu đời, khao khát sống mãnh liệt
D. Sự thờ ơ với mọi thứ xung quanh
6. Trong bài Tràng Giang, cách miêu tả Cành lê trắng, cành lê trắng, ai hay màu cho lá? có ý nghĩa gì?
A. Vẻ đẹp tươi mới, tràn đầy sức sống của thiên nhiên.
B. Nỗi buồn về sự tàn phai của thời gian, vẻ đẹp mong manh của cuộc sống.
C. Sự vui mừng khi gặp lại cố nhân.
D. Sự mạnh mẽ, kiên cường của thiên nhiên.
7. Trong bài thơ Vội vàng, việc tác giả dùng các biện pháp tu từ như nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ có tác dụng gì?
A. Làm cho lời thơ khô khan, thiếu cảm xúc.
B. Tăng tính biểu cảm, gợi hình, gợi cảm, thể hiện sự say đắm mãnh liệt với cuộc sống.
C. Làm giảm sự hấp dẫn của nội dung bài thơ.
D. Chỉ mang tính trang trí, không có ý nghĩa sâu sắc.
8. Trong bài Tràng Giang, hình ảnh Thuyền ai đậu bến sông trăng đó? thể hiện điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?
A. Sự vui vẻ, lạc quan
B. Sự cô đơn, nỗi nhớ mong và khát vọng được giao cảm
C. Sự tức giận, phẫn uất
D. Sự thờ ơ, lãnh đạm
9. Trong bài thơ Vội vàng, câu Ta muốn ôm cả đất trời, ấm một cái ôm thể hiện điều gì?
A. Sự cô đơn của nhân vật trữ tình
B. Sự khao khát sống mãnh liệt, yêu đời và muốn tận hưởng mọi vẻ đẹp của cuộc sống
C. Sự chán ghét cuộc đời
D. Sự xa lánh thế giới bên ngoài
10. Nhà thơ nào được biết đến với phong cách thơ châm biếm sâu cay, đả kích mạnh mẽ?
A. Hàn Mặc Tử
B. Nguyễn Bính
C. Tú Mỡ
D. Xuân Diệu
11. Trong bài Vội vàng, câu Tôi đâu dám phụ người đi nữa thể hiện điều gì trong tình cảm của nhân vật trữ tình?
A. Sự từ bỏ tình yêu
B. Sự trân trọng và ý thức về trách nhiệm với tình yêu
C. Sự hối hận vì đã phụ tình
D. Sự giận dữ với người yêu
12. Tác giả Hàn Mặc Tử nổi tiếng với những bài thơ mang đậm màu sắc gì?
A. Chủ nghĩa hiện thực phê phán
B. Cổ điển, bi tráng
C. Lãng mạn, ảo diệu, u buồn
D. Cách mạng, hào hùng
13. Trong bài Tràng Giang, câu thơ Sóng gợn tràng giàng, ai đã qua cầu? gợi lên nỗi buồn gì của nhân vật trữ tình?
A. Nỗi buồn về quê hương
B. Nỗi buồn cô đơn, bơ vơ, lạc lõng
C. Nỗi buồn về tình yêu tan vỡ
D. Nỗi buồn về chiến tranh
14. Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài Vội vàng là gì?
A. Buồn bã, ủ rũ
B. Phẫn uất, giận dữ
C. Say đắm, cuồng nhiệt, yêu đời và mong muốn tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn
D. Cô đơn, lạc lõng
15. Trong tác phẩm Đây thôn Vĩ Dạ, hình ảnh vườn ai mướt quá xanh như ngọc gợi lên điều gì về cảnh sắc và không khí của thôn Vĩ Dạ?
A. Sự hoang tàn, tiêu điều
B. Sự tươi tốt, trong lành và vẻ đẹp thanh bình
C. Sự ồn ào, náo nhiệt
D. Sự bí ẩn, ma mị
16. Đặc điểm nào không phải là nét đặc trưng trong thơ Nguyễn Bính?
A. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, đậm chất ca dao, dân ca.
B. Thể hiện nỗi nhớ quê hương và tình yêu với vẻ đẹp làng quê.
C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
D. Mang âm hưởng buồn man mác, hoài cổ.
17. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ đã khắc họa thành công bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của con người như thế nào?
A. Thiên nhiên tươi đẹp, con người vui vẻ, lạc quan.
B. Thiên nhiên đẹp đẽ, thơ mộng nhưng ẩn chứa nỗi buồn và sự cô đơn của con người.
C. Thiên nhiên hoang vắng, con người đau khổ, tuyệt vọng.
D. Thiên nhiên dữ dội, con người mạnh mẽ, đấu tranh.
18. Chủ đề bao trùm và nổi bật nhất trong các sáng tác của Nguyễn Bính là gì?
A. Tình yêu đôi lứa nồng cháy
B. Nỗi nhớ quê hương, tình yêu với vẻ đẹp bình dị, chân chất của làng quê Việt Nam
C. Khát vọng cách mạng
D. Bi kịch số phận con người
19. Nhận định nào về phong cách thơ của Hàn Mặc Tử là chính xác nhất?
A. Đậm chất hiện thực, phê phán xã hội.
B. Mang vẻ đẹp u buồn, ám ảnh, có phần huyền bí và siêu thực.
C. Chủ yếu khai thác đề tài tình yêu đôi lứa.
D. Hướng tới chủ nghĩa tập thể, ca ngợi tập thể.
20. Tác phẩm Màu thời gian của Đoàn Thượng mang âm hưởng chủ đạo là gì?
A. Hào hùng, bi tráng
B. Cổ vũ tinh thần chiến đấu
C. Man mác buồn, hoài niệm, tiếc nuối
D. Lạc quan, yêu đời
21. Trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ, hình ảnh người buồn cảnh cũng buồn theo được thể hiện qua chi tiết nào?
A. Vườn xanh mướt, dòng sông trong veo.
B. Trăng trói vào lá cành, sương khói mờ nhân ảnh.
C. Thiếu nữ mặc áo trắng, tóc dài.
D. Tiếng chim hót líu lo.
22. Bài thơ Tràng Giang của Huy Cận thể hiện sâu sắc nhất tâm trạng gì của nhà thơ?
A. Niềm vui sướng, hân hoan trước thiên nhiên.
B. Nỗi buồn cô đơn, sự lạc lõng và niềm khao khát giao cảm với đời.
C. Sự phẫn uất trước bất công xã hội.
D. Niềm tự hào dân tộc.
23. Trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ, cách miêu tả chỉ còn trăng trói vào lá cành có ý nghĩa gì?
A. Sự tươi mới, tràn đầy sức sống
B. Sự cô đơn, lạc lõng của con người giữa thiên nhiên
C. Vẻ đẹp huyền ảo, lung linh của đêm trăng
D. Sự trống vắng, tiêu điều của cảnh vật
24. Bài thơ Màu thời gian của Đoàn Thượng thực chất là lời của ai nói với ai?
A. Lời của người đi xa nói với người ở lại.
B. Lời của thời gian nói với con người.
C. Lời của con người nói với thời gian.
D. Lời của người ở lại nói với người đi xa.
25. Tác phẩm nào dưới đây là một ví dụ điển hình cho thơ Tự lực văn đoàn?
A. Tâm hồn tôi
B. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
C. Thơ mới 1932-1941
D. Nhật ký trong tù