1. Trong tác phẩm Truyện Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt với sắc thái biểu cảm và khả năng gợi hình, gợi cảm như thế nào để miêu tả tâm trạng của nhân vật?
A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, ẩn dụ, so sánh và sử dụng các biện pháp tu từ để thể hiện sâu sắc nội tâm phứcâmica của nhân vật. Kết luận Lý giải
B. Ngôn ngữ đơn giản, trực tiếp, ít sử dụng biện pháp tu từ để miêu tả tâm trạng.
C. Ngôn ngữ khoa học, mang tính lý luận cao, phân tích tâm lý nhân vật một cách khách quan.
D. Ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ, sử dụng nhiều từ địa phương để tạo sự gần gũi.
2. Phân tích câu Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài, chữ mệnh khéo là ghét nhau từ góc độ ngôn ngữ Tiếng Việt, ta thấy được điều gì về cách Nguyễn Du diễn đạt mối quan hệ giữa tài năng và số phận?
A. Sử dụng cách nói đối lập, khái quát hóa (chữ tài, chữ mệnh, ghét nhau) để thể hiện sự mâu thuẫn bi kịch và quy luật nghiệt ngã của cuộc đời. Kết luận Lý giải
B. Diễn đạt trực tiếp, nêu rõ nguyên nhân dẫn đến sự ghét bỏ.
C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phân tích mối quan hệ nhân quả.
D. Tập trung vào miêu tả các sự kiện cụ thể để minh họa.
3. Trong bài Bánh trôi nước, câu Thân em vừa trắng lại vừa tròn thể hiện điều gì về cách sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt của Hồ Xuân Hương?
A. Sự kết hợp tài tình giữa miêu tả hình dáng bên ngoài (trắng, tròn) và hàm ý về phẩm chất, đồng thời tạo âm hưởng nhịp nhàng. Kết luận Lý giải
B. Chỉ tập trung vào miêu tả màu sắc.
C. Sử dụng ngôn ngữ khô khan, thiếu sức gợi.
D. Dùng từ ngữ mang tính tiêu cực, bi quan.
4. Phân tích câu Thoắt đã thấy một đám mây tan, Trông vời vời vợi... từ góc độ ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào làm nổi bật sự biến đổi đột ngột và cảm giác mênh mông, vô định?
A. Sự kết hợp của từ chỉ thời gian ngắn (thoắt) và các từ ngữ gợi không gian rộng lớn, mờ ảo (mây tan, trông vời vời vợi). Kết luận Lý giải
B. Sử dụng các từ ngữ miêu tả âm thanh rõ ràng.
C. Chỉ tập trung vào miêu tả màu sắc.
D. Dùng các câu ngắn, cụt ngủn để thể hiện sự thay đổi.
5. Khi miêu tả cảnh chia ly trong Truyện Kiều, ngôn ngữ Tiếng Việt đã thể hiện sự chia cắt đau đớn và nỗi nhớ nhung triền miên như thế nào?
A. Qua việc sử dụng các hình ảnh ước lệ, các từ ngữ mang tính chia lìa, và những câu văn dài, thể hiện sự lưu luyến, tiếc nuối. Kết luận Lý giải
B. Chỉ miêu tả hành động chia tay một cách ngắn gọn.
C. Sử dụng ngôn ngữ lạc quan, vui vẻ để giảm bớt nỗi buồn.
D. Tập trung vào việc liệt kê các đồ vật mang theo.
6. Yếu tố ngôn ngữ nào trong Truyện Kiều giúp tạo nên sự tương phản mạnh mẽ giữa vẻ đẹp bên ngoài và nỗi đau bên trong của Thúy Kiều?
A. Sự đối lập giữa các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp ngoại hình và các từ ngữ biểu thị tâm trạng u buồn, đau khổ. Kết luận Lý giải
B. Sử dụng cùng một loại từ ngữ để miêu tả cả ngoại hình và nội tâm.
C. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình, không đề cập đến nội tâm.
D. Dùng từ ngữ chung chung, không có tính gợi hình.
7. Khi Nguyễn Du viết Thương thay thập diện mai phục, yếu tố ngôn ngữ nào được sử dụng để tạo ấn tượng về sự bất ngờ và hiểm họa đang rình rập?
A. Sử dụng hình ảnh ẩn dụ (thập diện mai phục) và cách diễn đạt cô đọng, gợi hình ảnh không gian bao vây. Kết luận Lý giải
B. Sử dụng các câu hỏi tu từ để thể hiện sự bối rối.
C. Tập trung vào miêu tả chi tiết về vũ khí và chiến trận.
D. Dùng từ ngữ mang tính cường điệu, nói quá sự thật.
8. Yếu tố ngôn ngữ Tiếng Việt nào giúp Nguyễn Du khắc họa thành công hình ảnh một Thúy Kiều giàu lòng nhân ái, luôn day dứt vì số phận của mình và những người xung quanh?
A. Sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc, các từ láy gợi tả nỗi buồn, sự đồng cảm và những suy tư nội tâm sâu sắc. Kết luận Lý giải
B. Miêu tả hành động cụ thể, bỏ qua suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật.
C. Sử dụng ngôn ngữ khô khan, chỉ tập trung vào sự kiện.
D. Dùng từ ngữ mang tính mệnh lệnh để thể hiện ý chí.
9. Khi Nguyễn Du viết Tan tác như chim vô bạn, yếu tố ngôn ngữ Tiếng Việt nào được dùng để gợi lên sự cô đơn, mất mát của nhân vật?
A. Sử dụng phép so sánh với hình ảnh chim vô bạn (chim mất bạn) để diễn tả sự chia ly, bơ vơ. Kết luận Lý giải
B. Sử dụng từ ngữ miêu tả sự đoàn tụ vui vẻ.
C. Chỉ sử dụng từ ngữ miêu tả cảnh vật xung quanh.
D. Dùng từ ngữ mang tính khẳng định, chắc chắn về tương lai.
10. Khi phân tích bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương, yếu tố ngôn ngữ Tiếng Việt nào được sử dụng để tạo nên hình ảnh chiếc bánh trôi và thân phận người phụ nữ?
A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, ẩn dụ, sự đối lập giữa vẻ ngoài và bản chất để thể hiện thân phận người phụ nữ. Kết luận Lý giải
B. Miêu tả chi tiết quy trình làm bánh trôi.
C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phân tích thành phần dinh dưỡng.
D. Dùng từ ngữ mang tính tiêu cực, miệt thị.
11. Yếu tố ngôn ngữ Tiếng Việt nào giúp Hồ Xuân Hương thể hiện sự độc lập và cá tính mạnh mẽ của người phụ nữ trong bài thơ?
A. Sử dụng ngôi xưng em một cách tự tin, cách dùng từ ngữ mạnh mẽ và có chút ngang tàng, không cam chịu. Kết luận Lý giải
B. Sử dụng ngôi xưng tôi một cách yếu đuối.
C. Chỉ tập trung miêu tả hành động của người khác.
D. Dùng từ ngữ mang tính nhờ vả, van xin.
12. So với ngôn ngữ trong các tác phẩm văn học dân gian, ngôn ngữ Tiếng Việt trong Truyện Kiều có điểm khác biệt cơ bản nào về tính nghệ thuật?
A. Ngôn ngữ tinh tế, trau chuốt hơn, có khả năng phân tích tâm lý và biểu đạt các trạng thái tình cảm phức tạp. Kết luận Lý giải
B. Ngôn ngữ dân dã, mộc mạc, chỉ tập trung vào kể chuyện.
C. Ngôn ngữ công thức, lặp lại nhiều điển tích, điển cố.
D. Ngôn ngữ thiếu tính liên kết, rời rạc giữa các câu.
13. Trong bài Bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương đã sử dụng phép tu từ nào để thể hiện sự biến đổi của chiếc bánh trôi và liên tưởng đến hoàn cảnh người phụ nữ?
A. Phép ẩn dụ, lấy hình ảnh chiếc bánh trôi để nói lên thân phận người phụ nữ. Kết luận Lý giải
B. Phép so sánh trực tiếp.
C. Phép nhân hóa chỉ miêu tả con người.
D. Phép nói quá.
14. Yếu tố ngôn ngữ Tiếng Việt nào trong Tự tình giúp Hồ Xuân Hương thể hiện sự chua xót, cay đắng về duyên phận của mình?
A. Sự kết hợp giữa các hình ảnh ẩn dụ (chén rượu, say) và ngôn ngữ mang tính tự vấn, thể hiện nỗi buồn và sự uất hận. Kết luận Lý giải
B. Miêu tả chi tiết về các món ăn.
C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cảm xúc bên ngoài.
D. Sử dụng ngôn ngữ lạc quan, hy vọng.
15. Yếu tố ngôn ngữ Tiếng Việt nào giúp Nguyễn Du thể hiện sự thay đổi trong tính cách và hành động của Thúy Kiều khi rơi vào hoàn cảnh bi đát?
A. Sự biến đổi trong cách dùng từ ngữ, từ trang trọng, giàu cảm xúc sang các từ ngữ thể hiện sự cam chịu, hoặc phẫn uất. Kết luận Lý giải
B. Giữ nguyên một phong cách ngôn ngữ duy nhất trong suốt tác phẩm.
C. Chỉ tập trung vào miêu tả ngoại hình.
D. Sử dụng ngôn ngữ chung chung, không thay đổi.
16. Trong việc sử dụng từ ngữ Hán Việt trong Truyện Kiều, Nguyễn Du chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Tăng tính trang trọng, uyên bác, làm phong phú thêm sắc thái biểu cảm và giá trị thẩm mỹ cho ngôn ngữ. Kết luận Lý giải
B. Thay thế hoàn toàn ngôn ngữ thuần Việt để thể hiện sự hiện đại.
C. Chỉ sử dụng để tạo vần điệu, không có ý nghĩa sâu sắc.
D. Làm cho tác phẩm khó hiểu hơn đối với độc giả phổ thông.
17. Trong bài Tự tình, câu Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn thể hiện điều gì về cách sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt của Hồ Xuân Hương?
A. Sử dụng các từ ngữ gợi âm thanh (văng vẳng, trống canh dồn) để tạo không gian tĩnh lặng, cô quạnh và nhấn mạnh thời gian trôi chậm. Kết luận Lý giải
B. Chỉ tập trung vào miêu tả hình ảnh.
C. Sử dụng ngôn ngữ khô khan, thiếu sức gợi.
D. Dùng từ ngữ mang tính vui vẻ, náo nhiệt.
18. Yếu tố ngôn ngữ nào giúp Nguyễn Du tạo nên hình ảnh một Từ Hải oai phong, lẫm liệt và có sức ảnh hưởng lớn?
A. Sử dụng các từ ngữ mạnh mẽ, có tính chất khẳng định, các động từ chỉ hành động quyết đoán và hình ảnh so sánh với sức mạnh thiên nhiên. Kết luận Lý giải
B. Miêu tả Từ Hải như một người bình thường, không có gì đặc biệt.
C. Tập trung vào việc liệt kê các vật dụng cá nhân của Từ Hải.
D. Sử dụng ngôn ngữ mờ nhạt, khó hình dung.
19. Khi phân tích một đoạn văn trong Truyện Kiều, yếu tố nào của ngôn ngữ Tiếng Việt giúp người đọc cảm nhận rõ nét sự bi thương và nỗi đau của nhân vật Thúy Kiều?
A. Việc lựa chọn từ ngữ gợi cảm, giàu sức gợi, kết hợp với các cấu trúc câu mang tính biểu cảm cao. Kết luận Lý giải
B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành văn học để giải thích hoàn cảnh.
C. Tập trung vào các câu ngắn, gọn, ít chi tiết để diễn tả cảm xúc.
D. Sử dụng ngôn ngữ khách quan, trung lập, không bộc lộ cảm xúc của người kể.
20. Trong bài Bánh trôi nước, câu Mặc ai đi mặc ai rồi thể hiện thái độ gì của người phụ nữ qua cách dùng từ ngữ Tiếng Việt?
A. Sự phó mặc cho số phận, sự chấp nhận hoàn cảnh nhưng vẫn giữ sự kiên cường ngầm. Kết luận Lý giải
B. Sự chủ động, quyết liệt thay đổi số phận.
C. Sự thờ ơ, vô tâm với mọi thứ xung quanh.
D. Sự bi quan, tuyệt vọng hoàn toàn.
21. Yếu tố ngôn ngữ Tiếng Việt nào trong Bánh trôi nước cho thấy sự bộc bạch về thân phận người phụ nữ bảy nổi ba chìm?
A. Sử dụng hình ảnh ẩn dụ bảy nổi ba chìm kết hợp với ngôn ngữ mang tính tự sự, thể hiện sự trôi nổi, bất định. Kết luận Lý giải
B. Miêu tả chi tiết về cuộc sống trên sông nước.
C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả quá trình làm bánh.
D. Sử dụng ngôn ngữ khẳng định, chắc chắn về tương lai.
22. Khi phân tích bài Tự tình của Hồ Xuân Hương, yếu tố ngôn ngữ Tiếng Việt nào được sử dụng để diễn tả nỗi buồn và sự cô đơn trong đêm khuya?
A. Sự kết hợp của các hình ảnh thiên nhiên buồn bã (trăng, gió, tuyết) và các từ ngữ gợi cảm giác cô đơn, trống vắng. Kết luận Lý giải
B. Miêu tả chi tiết về các hoạt động vui chơi.
C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cảm xúc.
D. Sử dụng ngôn ngữ lạc quan, vui vẻ.
23. Yếu tố ngôn ngữ Tiếng Việt nào trong Bánh trôi nước giúp làm nổi bật sự tương phản giữa vẻ đẹp bên ngoài và sự bất hạnh trong tình duyên của người phụ nữ?
A. Sự đối lập giữa vẻ đẹp ngoại hình (vừa trắng lại vừa tròn) và hoàn cảnh tình duyên trôi nổi, không định. Kết luận Lý giải
B. Sử dụng cùng một loại từ ngữ để miêu tả cả vẻ đẹp và tình duyên.
C. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp ngoại hình.
D. Dùng từ ngữ chung chung, không có tính gợi hình.
24. Trong Truyện Kiều, khi miêu tả tâm trạng đau khổ của Thúy Kiều trước số phận, Nguyễn Du thường dùng biện pháp tu từ nào để tăng tính biểu cảm?
A. Phép điệp, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa và các câu cảm thán. Kết luận Lý giải
B. Chỉ sử dụng phép liệt kê.
C. Sử dụng các câu hỏi thông thường.
D. Tập trung vào việc giải thích nguyên nhân sự việc.
25. Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt như thế nào để biểu đạt sự đau đớn tột cùng của Thúy Kiều khi bị bán mình chuộc cha?
A. Bằng cách sử dụng các từ ngữ diễn tả sự hy sinh, nỗi tủi nhục và sự bất lực, kết hợp với hình ảnh ẩn dụ mạnh mẽ. Kết luận Lý giải
B. Miêu tả hành động bán mình một cách chi tiết, không cảm xúc.
C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phân tích tâm lý nạn nhân.
D. Dùng từ ngữ mang tính giải thích, lý luận về tình huống.