1. Xác định từ loại của từ xanh trong câu Bầu trời xanh thẳm.
A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
D. Trạng từ.
2. Trong HDTN 3 cánh diều tuần 20, khi tìm hiểu về Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào giúp phân biệt câu trần thuật và câu cảm thán?
A. Chỉ có câu trần thuật có chủ ngữ.
B. Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than và thể hiện cảm xúc mạnh.
C. Câu trần thuật chỉ có một vế câu.
D. Câu cảm thán không bao giờ có vị ngữ.
3. Biện pháp tu từ dùng cách gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ gần gũi (ví dụ: áo chàm thay cho người dân tộc Tà ôi) gọi là gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
4. Trong ngữ cảnh học tập Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào KHÔNG thuộc về ngữ pháp câu?
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Quan hệ từ.
D. Từ láy.
5. Việc xác định từ tượng hình trong một đoạn văn giúp ta hiểu rõ hơn về điều gì?
A. Ý nghĩa của các từ chỉ hành động.
B. Hình ảnh, dáng vẻ của sự vật, con người.
C. Âm thanh của tự nhiên.
D. Các mối quan hệ trong xã hội.
6. Trong bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc hiểu rõ nghĩa của từ đa nghĩa giúp ích cho điều gì?
A. Chỉ giúp chúng ta nhận biết được các từ đồng âm.
B. Giúp chúng ta sử dụng từ ngữ chính xác theo từng ngữ cảnh cụ thể.
C. Chỉ giúp chúng ta phân tích cấu trúc câu.
D. Không có ý nghĩa quan trọng trong giao tiếp.
7. Phân tích câu Bầu trời tối sầm lại. về thành phần câu, bầu trời đóng vai trò gì?
A. Vị ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Bổ ngữ.
8. Nếu một đoạn văn miêu tả cảnh khu rừng vươn mình đón nắng mới, biện pháp tu từ nào đã được sử dụng?
A. Hoán dụ.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Điệp ngữ.
9. Khi phân tích một câu, việc xác định chủ ngữ và vị ngữ giúp ta hiểu rõ điều gì?
A. Chỉ hiểu về ý nghĩa của các từ đơn lẻ.
B. Hiểu được đối tượng thực hiện hành động và hành động đó là gì.
C. Chỉ hiểu về các biện pháp tu từ được sử dụng.
D. Hiểu về nguồn gốc của từ ngữ.
10. Trong tuần 20 của HDTN 3 cánh diều, nếu một câu văn có từ rầm rập, từ này thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép.
B. Từ láy.
C. Từ thuần Việt.
D. Từ mượn.
11. Trong ngữ cảnh HDTN 3 cánh diều tuần 20, câu Cô giáo như mẹ hiền sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Hoán dụ.
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
D. Điệp ngữ.
12. Trong bài học tuần 20, nếu gặp câu Những cánh diều no gió bay vút lên bầu trời xanh, từ no gió có vai trò gì?
A. Bổ sung ý nghĩa cho danh từ cánh diều.
B. Là trạng ngữ chỉ thời gian.
C. Là tân ngữ của động từ bay.
D. Là chủ ngữ phụ.
13. Nếu một câu văn có cấu trúc: Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn quyết tâm đến trường, thì Mặc dù trời mưa to đóng vai trò gì?
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
D. Trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
14. Trong tuần 20 của HDTN 3 cánh diều, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, tác giả có thể nhấn mạnh tầm quan trọng của việc gì?
A. Chỉ cần học thuộc các quy tắc ngữ pháp.
B. Cần sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo và hiệu quả.
C. Chỉ cần hiểu nghĩa của các từ đơn.
D. Chỉ tập trung vào cách phát âm.
15. Theo phân tích ngữ pháp Tiếng Việt, chức năng của trạng ngữ là gì?
A. Chỉ bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ.
B. Chỉ bổ sung ý nghĩa cho vị ngữ.
C. Bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích cho câu.
D. Là thành phần chính của câu, bắt buộc phải có.
16. Phân biệt từ ghép và từ láy là một kỹ năng quan trọng trong việc nào của Ngôn ngữ Tiếng Việt?
A. Chỉ quan trọng khi học về lịch sử từ.
B. Quan trọng trong cả việc phân tích cấu tạo từ và sử dụng từ đúng ngữ cảnh.
C. Chỉ quan trọng khi học về các biện pháp tu từ.
D. Chỉ quan trọng khi học về các loại câu.
17. Câu Trăng tròn vành vạnh thuộc kiểu câu nào về chức năng giao tiếp?
A. Câu hỏi.
B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm thán.
D. Câu trần thuật.
18. Trong bài học Ngôn ngữ Tiếng Việt tuần 20, câu Những cánh buồm ra khơi như những cánh chim hải âu. sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. So sánh.
19. Biện pháp tu từ nào giúp tạo ra hình ảnh sinh động, gợi cảm bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Hoán dụ.
D. Ẩn dụ.
20. Trong tuần 20 của HDTN 3 cánh diều, tác giả có thể đã sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sự vật, hiện tượng?
A. Chỉ có thể dùng biện pháp so sánh.
B. Có thể dùng so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoặc hoán dụ.
C. Chỉ có thể dùng biện pháp nhân hóa.
D. Chỉ có thể dùng biện pháp ẩn dụ.
21. Trong ngữ cảnh HDTN 3 cánh diều tuần 20, khi nói về Ngôn ngữ Tiếng Việt, thuật ngữ từ tượng thanh thường được hiểu là gì?
A. Các từ ngữ miêu tả hình dáng, trạng thái của sự vật.
B. Các từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người, sự vật.
C. Các từ ngữ chỉ hành động, trạng thái của chủ thể.
D. Các từ ngữ mang tính biểu cảm, thể hiện cảm xúc.
22. Trong HDTN 3 cánh diều tuần 20, khi nói về Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào KHÔNG phải là một yếu tố cấu thành ý nghĩa của câu?
A. Quan hệ giữa các từ trong câu.
B. Thứ tự sắp xếp các từ.
C. Màu sắc của các ký tự.
D. Ngữ cảnh giao tiếp.
23. Câu Mặt trời lên, sưởi ấm muôn loài có thể được phân loại thuộc kiểu câu nào về cấu tạo ngữ pháp?
A. Câu đơn.
B. Câu ghép.
C. Câu rút gọn.
D. Câu hỏi tu từ.
24. Xác định thành phần chính trong câu Tiếng suối chảy róc rách như tiếng đàn.
A. Chủ ngữ: Tiếng suối, Vị ngữ: chảy róc rách như tiếng đàn.
B. Chủ ngữ: Tiếng suối chảy róc rách, Vị ngữ: như tiếng đàn.
C. Chủ ngữ: Tiếng suối, Vị ngữ: chảy róc rách.
D. Chủ ngữ: Tiếng suối, Vị ngữ: như tiếng đàn.
25. Câu Trăm hoa đua nở là một ví dụ cho biện pháp tu từ nào?
A. Hoán dụ.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. So sánh.