Trắc nghiệm Công dân 9 cánh diều bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
1. Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng nghĩa vụ nộp thuế của công dân?
A. Chỉ nộp thuế khi bị cơ quan chức năng kiểm tra.
B. Khai báo đúng thu nhập và nộp đủ số thuế phải nộp theo quy định.
C. Tìm cách gian lận hoặc né tránh việc nộp thuế.
D. Nhờ người khác nộp thuế hộ mà không kê khai rõ ràng.
2. Trong trường hợp nào, Nhà nước có thể hạn chế hoặc cấm kinh doanh một số ngành nghề?
A. Khi ngành nghề đó có lợi nhuận thấp.
B. Khi ngành nghề đó ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự công cộng, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng.
C. Khi ngành nghề đó do người nước ngoài thống trị.
D. Khi ngành nghề đó không được nhiều người biết đến.
3. Quyền tự do kinh doanh đòi hỏi công dân phải có trách nhiệm gì?
A. Chỉ cần tìm kiếm lợi nhuận tối đa.
B. Kinh doanh không cần quan tâm đến pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật, nộp thuế đầy đủ và kinh doanh có đạo đức.
D. Cạnh tranh không lành mạnh để loại bỏ đối thủ.
4. Nghĩa vụ nộp thuế của công dân có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của đất nước vì:
A. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước để chi tiêu cho các hoạt động công cộng.
B. Giúp người dân giàu lên nhanh chóng.
C. Giảm bớt gánh nặng cho các doanh nghiệp nước ngoài.
D. Khuyến khích sự phát triển của các hoạt động phi pháp.
5. Trường hợp nào sau đây là vi phạm quy định về kinh doanh có điều kiện?
A. Kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ viện khi chưa có giấy phép.
B. Kinh doanh quần áo tại chợ.
C. Kinh doanh nông sản sạch.
D. Kinh doanh dịch vụ ăn uống thông thường.
6. Việc một công ty trốn thuế có thể bị xử lý như thế nào theo pháp luật Việt Nam?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị phạt tiền, truy thu thuế, và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu hành vi cấu thành tội phạm.
C. Bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn mà không có hình phạt bổ sung.
D. Được miễn toàn bộ các khoản thuế đã trốn.
7. Theo quy định về thuế, các loại thuế phổ biến mà cá nhân, doanh nghiệp phải nộp bao gồm:
A. Chỉ thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên...
C. Chỉ thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Chỉ thuế môn bài.
8. Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là gì?
A. Công dân có quyền kinh doanh mọi loại hàng hóa, dịch vụ mà không cần tuân thủ quy định nào.
B. Công dân có quyền lựa chọn hình thức kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, địa điểm kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.
C. Chỉ những người có bằng cấp chuyên môn mới được kinh doanh.
D. Nhà nước có quyền hạn chế quyền kinh doanh của công dân tùy tiện.
9. Việc nhà nước đánh thuế đối với các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để tăng ngân sách nhà nước.
B. Để điều tiết nền kinh tế, đảm bảo công bằng xã hội và duy trì trật tự.
C. Để hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ.
D. Để khuyến khích mọi công dân tham gia kinh doanh không cần quan tâm đến lợi nhuận.
10. Quyền tự do kinh doanh của công dân được quy định trong văn bản pháp luật nào của Việt Nam?
A. Chỉ trong Hiến pháp.
B. Trong Hiến pháp và các luật chuyên ngành về kinh doanh, đầu tư.
C. Chỉ trong các Nghị định của Chính phủ.
D. Trong các Thông tư của Bộ Tài chính.
11. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Nhà nước quy định điều kiện kinh doanh đối với một số ngành nghề.
B. Cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh.
C. Một số cá nhân kinh doanh hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng.
D. Cơ quan nhà nước cấp phép kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
12. Công dân có quyền tự do kinh doanh nhưng không có quyền gì?
A. Quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Quyền thành lập doanh nghiệp.
C. Quyền kinh doanh những mặt hàng nhà nước cấm.
D. Quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
13. Chính sách thuế của Nhà nước Việt Nam có vai trò gì đối với hoạt động kinh doanh?
A. Chỉ nhằm mục đích thu tiền cho ngân sách nhà nước.
B. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tạo rào cản đối với các hoạt động kinh doanh mới.
D. Khuyến khích các hoạt động kinh doanh không lành mạnh.
14. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về việc thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế?
A. Anh A kinh doanh quán ăn nhưng không đăng ký kinh doanh và không khai báo thu nhập.
B. Chị B mở cửa hàng quần áo, đăng ký kinh doanh hợp pháp và kê khai, nộp thuế đầy đủ theo quy định.
C. Ông C kinh doanh dịch vụ vận tải, cố tình gian lận hóa đơn để trốn thuế.
D. Bà D có thu nhập từ cho thuê nhà nhưng không kê khai và nộp thuế.
15. Nghĩa vụ nộp thuế của công dân được quy định như thế nào trong pháp luật Việt Nam?
A. Chỉ những người kinh doanh mới có nghĩa vụ nộp thuế.
B. Mọi công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ những người có thu nhập cao mới có nghĩa vụ nộp thuế.
D. Nghĩa vụ nộp thuế là tự nguyện, không bắt buộc.
16. Theo Luật Doanh nghiệp, khi nào một cá nhân hoặc tổ chức có thể bị cấm kinh doanh?
A. Khi cá nhân đó không có bằng cấp chuyên môn.
B. Khi cá nhân hoặc tổ chức đã bị Tòa án tuyên bố cấm kinh doanh theo bản án, quyết định của Tòa án.
C. Khi cá nhân đó không có đủ vốn để kinh doanh.
D. Khi cá nhân đó có ý định kinh doanh mặt hàng có rủi ro cao.
17. Cơ sở pháp lý quan trọng nhất quy định quyền tự do kinh doanh của công dân Việt Nam là:
A. Bộ luật Dân sự.
B. Hiến pháp.
C. Luật Doanh nghiệp.
D. Luật Thuế.
18. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cá nhân có quyền tự do kinh doanh trong những lĩnh vực nào?
A. Chỉ những lĩnh vực được nhà nước cho phép và có quy hoạch.
B. Bất kỳ lĩnh vực nào mà pháp luật không cấm.
C. Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện và phải qua thẩm định.
D. Các lĩnh vực có tiềm năng sinh lời cao và ít cạnh tranh.
19. Hành vi nào sau đây thể hiện sự chuyên nghiệp và tuân thủ pháp luật trong kinh doanh?
A. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm để thu hút khách hàng.
B. Kinh doanh hàng hóa nhập lậu, không rõ nguồn gốc.
C. Đăng ký kinh doanh, kê khai và nộp thuế đầy đủ, minh bạch.
D. Tìm cách trốn tránh sự kiểm tra của cơ quan chức năng.
20. Quyền tự do kinh doanh của công dân có giới hạn là gì?
A. Công dân chỉ được kinh doanh những gì mang lại lợi nhuận cao.
B. Công dân chỉ được kinh doanh những ngành nghề mà nhà nước khuyến khích đầu tư.
C. Công dân không được kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật cấm hoặc hạn chế kinh doanh.
D. Công dân chỉ được kinh doanh khi có sự cho phép bằng văn bản của chính quyền địa phương.
21. Việc một doanh nghiệp ký hợp đồng với người lao động mà không đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho họ là hành vi:
A. Đúng quy định vì tiết kiệm chi phí.
B. Vi phạm quyền lợi người lao động và các quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm.
C. Hoàn toàn hợp pháp nếu cả hai bên đồng ý.
D. Là cách tốt để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
22. Việc một doanh nghiệp bán hàng giả, hàng kém chất lượng sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Doanh nghiệp đó sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ.
B. Doanh nghiệp đó sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự và mất uy tín trên thị trường.
C. Người tiêu dùng sẽ tin tưởng và ủng hộ doanh nghiệp hơn.
D. Nhà nước sẽ có chính sách ưu đãi đặc biệt cho doanh nghiệp đó.
23. Khi kinh doanh, cá nhân cần phải đăng ký kinh doanh với cơ quan nào?
A. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
B. Cơ quan quản lý thuế.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh (tùy loại hình kinh doanh).
D. Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế.
24. Theo quy định, ai là người chịu trách nhiệm chính về việc kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp?
A. Người lao động trực tiếp làm ra sản phẩm.
B. Kế toán trưởng của doanh nghiệp.
C. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
D. Giám đốc bộ phận bán hàng.
25. Khi phát hiện hành vi trốn thuế của một doanh nghiệp, công dân nên làm gì?
A. Im lặng hoặc hợp tác với doanh nghiệp để cùng trốn thuế.
B. Báo cáo hành vi đó cho cơ quan thuế hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
C. Tuyên truyền rộng rãi hành vi trốn thuế trên mạng xã hội.
D. Tự mình xử lý doanh nghiệp đó theo cách riêng.