1. Theo sách Ngữ văn 6, tập 1, bài 7, Thực hành tiếng, khi phân tích về biện pháp tu từ, yếu tố nào dưới đây được coi là mặt chủ yếu của sự vật, hiện tượng được nói đến trong phép so sánh?
A. Chi tiết miêu tả
B. Nét tương đồng về hình dáng
C. Nét tương đồng về đặc điểm, tính chất
D. Vật được so sánh
2. Phép tu từ nào dựa trên sự tương đồng về đặc điểm, tính chất giữa hai sự vật, hiện tượng?
A. Hoán dụ
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Điệp ngữ
3. Theo sách Ngữ văn 6, so sánh ngang bằng thường sử dụng những từ ngữ nào?
A. Hơn, kém, hơn cả
B. Như, là, bằng, bao nhiêu
C. Kém xa, còn hơn
D. Giống, tương tự
4. Đâu là ví dụ minh họa cho phép so sánh ngang bằng trong các lựa chọn sau?
A. Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.
B. Cô ấy xinh đẹp như hoa.
C. Cuốn sách này kém hay hơn cuốn kia.
D. Sức khỏe tốt hơn bệnh tật.
5. Theo bài Thực hành tiếng Ngữ văn 6, so sánh hơn kém được thể hiện qua những từ ngữ nào?
A. Như, là, bằng
B. Hơn, kém, hơn cả, kém xa
C. Giống như, tựa như
D. Cũng như, bao nhiêu
6. Câu Trẻ em như búp trên cành có sử dụng từ ngữ so sánh nào để thể hiện sự tương đồng giữa trẻ em và búp trên cành?
A. Là
B. Hơn
C. Như
D. Kém
7. Trong phép so sánh hơn kém, từ ngữ nào thường được sử dụng để chỉ sự vượt trội hơn?
A. Như
B. Là
C. Kém
D. Hơn
8. Phân tích câu Mẹ là ngọn gió của con (theo sách Ngữ văn 6, tập 1, bài 7),ngọn gió ở đây có vai trò gì trong phép so sánh?
A. Vật được so sánh
B. Từ ngữ so sánh
C. Vật dùng để so sánh
D. Chủ thể được so sánh
9. Khi phân tích một phép so sánh, chúng ta cần xác định vật được so sánh để làm gì?
A. Biết cái gì đang được miêu tả
B. Biết cái gì đang dùng để miêu tả
C. Biết nét tương đồng giữa hai đối tượng
D. Biết ý nghĩa của phép so sánh
10. Theo sách Ngữ văn 6, để làm rõ đặc điểm của sự vật, hiện tượng A, ta cần tìm một sự vật, hiện tượng B có đặc điểm tương đồng với A. Trong đó, B được gọi là gì?
A. Vật được so sánh
B. Phương diện so sánh
C. Vật dùng để so sánh
D. So sánh
11. Phân tích câu Đôi mắt em tôi xanh như da trời, da trời ở đây có chức năng gì?
A. Vật được so sánh
B. Từ ngữ so sánh
C. Vật dùng để so sánh
D. Nét tương đồng
12. Trong câu Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, mặt trời của mẹ thì nằm trên gối, mặt trời thứ hai được hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa đen, chỉ ánh sáng mặt trời
B. Nghĩa bóng, chỉ người con
C. Nghĩa bóng, chỉ sự ấm áp
D. Nghĩa đen, chỉ hiện tượng thiên văn
13. Yếu tố nào trong phép so sánh giúp người đọc hình dung rõ hơn về đặc điểm được miêu tả?
A. Vật được so sánh
B. Vật dùng để so sánh
C. Từ ngữ so sánh
D. Chủ đề của câu
14. Khi phân tích phép so sánh, việc xác định từ ngữ so sánh giúp ta hiểu rõ điều gì về mối quan hệ giữa hai đối tượng?
A. Mức độ tương đồng
B. Loại hình so sánh
C. Số lượng sự vật được so sánh
D. Tính chất cụ thể của sự vật được so sánh
15. Phân tích câu Mặt trời còn đỏ hơn cả lửa, đây là phép so sánh thuộc loại nào?
A. So sánh ngang bằng
B. So sánh hơn kém
C. So sánh ẩn dụ
D. So sánh hoán dụ
16. Phân tích câu Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh, từ đàn bà ở đây được dùng với ý nghĩa gì?
A. Chỉ riêng phụ nữ
B. Chỉ tất cả mọi người, không phân biệt giới tính
C. Chỉ những người yếu đuối
D. Chỉ người già
17. Đâu là yêu cầu cơ bản về chất liệu để thực hiện một phép so sánh hiệu quả theo nội dung bài học Thực hành tiếng?
A. Phải là hai sự vật, hiện tượng hoàn toàn khác biệt
B. Phải có những nét tương đồng nhất định
C. Phải là hai sự vật, hiện tượng cùng loài
D. Phải là hai sự vật, hiện tượng có tính chất trái ngược
18. Câu Làng tôi xanh mướt xanh bởi những tre làng sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Điệp từ
19. Phép so sánh như thuộc loại nào trong phân loại của sách Ngữ văn 6, tập 1, bài 7?
A. So sánh hơn kém
B. So sánh ngang bằng
C. So sánh trực tiếp
D. So sánh gián tiếp
20. Sách Ngữ văn 6, tập 1, bài 7, Thực hành tiếng đã phân loại phép so sánh dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?
A. Số lượng từ ngữ so sánh
B. Sự hiện diện hay vắng mặt của từ ngữ so sánh
C. Độ dài của câu văn
D. Loại hình sự vật được so sánh
21. Phép so sánh nào thường được dùng để làm nổi bật hoặc tô đậm một đặc điểm nào đó của sự vật, hiện tượng?
A. So sánh hơn kém
B. So sánh ngang bằng
C. So sánh ẩn dụ
D. So sánh hoán dụ
22. Trong cấu trúc của một phép so sánh, sự vật, hiện tượng dùng để làm rõ đặc điểm của sự vật, hiện tượng khác được gọi là gì?
A. Vật được so sánh
B. Phương diện so sánh
C. So sánh
D. Vật dùng để so sánh
23. Yếu tố nào giúp phân biệt so sánh với ẩn dụ?
A. Sự hiện diện của vật được so sánh
B. Sự hiện diện của từ ngữ so sánh
C. Tính chất của sự vật dùng để so sánh
D. Mức độ tương đồng giữa hai đối tượng
24. Trong bài Thực hành tiếng, cách nói so sánh không thể thiếu ám chỉ yếu tố nào?
A. Vật được so sánh
B. Vật dùng để so sánh
C. Nét tương đồng
D. Từ ngữ so sánh
25. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa so sánh và nhân hóa?
A. Nhân hóa gán đặc điểm con người, so sánh dựa trên tương đồng
B. So sánh dùng từ ngữ, nhân hóa không dùng
C. Nhân hóa chỉ dùng cho sự vật, so sánh dùng cho cả con người
D. So sánh luôn có hai vế, nhân hóa chỉ có một vế