[Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Địa lý 6 bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
1. Yếu tố nào sau đây giúp xác định hướng Bắc trên hầu hết các bản đồ địa hình?
A. Các đường kinh tuyến
B. Lưới kinh vĩ tuyến hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc
C. Hình dạng của các kí hiệu quy ước
D. Tỉ lệ của bản đồ
2. Nếu trên bản đồ địa hình, hai đường đồng mức chập vào nhau tạo thành một đường duy nhất, điều đó có thể biểu thị cho:
A. Thung lũng rộng
B. Vực đá thẳng đứng hoặc vách đá
C. Đồng bằng bằng phẳng
D. Đỉnh đồi tròn
3. Đường đồng mức có kí hiệu V hoặc U hướng lên dốc thường biểu thị cho dạng địa hình nào?
A. Sườn đồi thoải
B. Thung lũng sông
C. Đỉnh núi nhọn
D. Hẻm núi sâu
4. Trong địa lý, kí hiệu ^^^ thường được sử dụng để biểu thị cho loại địa hình nào?
A. Sông, suối
B. Núi, đồi
C. Đầm lầy
D. Thung lũng
5. Đường đồng mức có khoảng cách đều nhau và thưa hơn so với các khu vực khác có thể cho thấy địa hình ở đó:
A. Rất dốc
B. Dốc thoai thoải hoặc tương đối bằng phẳng
C. Có nhiều vực sâu
D. Đang bị xói mòn mạnh
6. Kí hiệu một chấm xanh hoặc hình tròn màu xanh nước biển trên bản đồ địa hình thường biểu thị cho:
A. Cây cối rậm rạp
B. Hồ nước, ao hồ
C. Đường giao thông
D. Đỉnh núi cao
7. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình giúp chúng ta hiểu rõ nhất về khía cạnh nào của một khu vực?
A. Sự phân bố các loại đất và khoáng sản
B. Hình dạng và độ cao của bề mặt đất
C. Các kiểu khí hậu và các mùa trong năm
D. Mật độ dân số và các đô thị
8. Khi đọc lát cắt địa hình, chúng ta thường thấy trục tung (trục thẳng đứng) thể hiện yếu tố nào?
A. Khoảng cách ngang trên thực tế
B. Độ cao so với mực nước biển
C. Tỉ lệ bản đồ
D. Hướng của mặt cắt
9. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là kí hiệu quy ước dùng để thể hiện địa hình trên lược đồ địa hình tỉ lệ lớn?
A. Nét đứt để thể hiện đường bí mật
B. Màu xanh lá cây để thể hiện đồng bằng
C. Các đường đồng mức để thể hiện độ cao
D. Ký hiệu riêng để thể hiện các công trình xây dựng
10. Kí hiệu một đường nét liền màu đỏ trên bản đồ địa hình thường biểu thị cho loại đối tượng nào?
A. Biên giới quốc gia
B. Đường cao tốc
C. Sông, suối
D. Đường đồng mức chính
11. Đọc một lát cắt địa hình đơn giản giúp chúng ta hình dung được điều gì về khu vực được thể hiện?
A. Sự phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế
B. Hướng chảy của các con sông lớn
C. Sự thay đổi độ cao và hình dạng bề mặt đất theo một mặt phẳng cắt
D. Khí hậu và lượng mưa trung bình hàng năm
12. Mục đích chính của việc sử dụng kí hiệu quy ước trên bản đồ địa hình là gì?
A. Làm cho bản đồ thêm sinh động và màu sắc
B. Giúp người đọc dễ dàng nhận biết và hiểu các đối tượng địa lý trên bản đồ
C. Tăng diện tích thể hiện của bản đồ
D. Phân biệt bản đồ địa hình với các loại bản đồ khác
13. Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Nếu khoảng cách giữa hai địa điểm trên bản đồ là 5 cm, thì khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu km?
A. 2,5 km
B. 25 km
C. 0,25 km
D. 5 km
14. Khi đọc lát cắt địa hình, nếu thấy một đường nét liền biểu thị một con sông chảy ngang qua, thường thì đường nét này sẽ có xu hướng:
A. Tăng dần độ cao
B. Giảm dần độ cao
C. Giữ nguyên độ cao
D. Biến đổi đột ngột
15. Khi vẽ lát cắt địa hình, tỉ lệ theo chiều thẳng đứng (trục tung) thường được chọn lớn hơn tỉ lệ theo chiều ngang (trục hoành) nhằm mục đích gì?
A. Để bản đồ chiếm ít diện tích hơn
B. Để làm nổi bật sự thay đổi độ cao của địa hình
C. Để thể hiện chính xác khoảng cách ngang
D. Để dễ dàng đo đạc các kí hiệu
16. Trên bản đồ địa hình, đường nét liền màu nâu thường dùng để thể hiện:
A. Sông, suối
B. Đường biên giới
C. Đường đồng mức
D. Đường giao thông
17. Đường đồng mức có hình dạng khép kín với các giá trị độ cao tăng dần vào bên trong thường biểu thị cho dạng địa hình nào?
A. Thung lũng
B. Cao nguyên
C. Núi hoặc đỉnh đồi
D. Hẻm núi
18. Trên bản đồ địa hình tỉ lệ lớn, khoảng cách 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét trên thực tế nếu bản đồ có tỉ lệ 1:10.000?
A. 100 mét
B. 1.000 mét
C. 10.000 mét
D. 10 mét
19. Trên bản đồ địa hình, kí hiệu hình răng cưa thường dùng để biểu thị cho:
A. Thung lũng sông
B. Sườn dốc có nhiều ghềnh đá
C. Đường bờ biển
D. Đỉnh núi
20. Tại sao tỉ lệ bản đồ lại quan trọng khi đọc lược đồ địa hình?
A. Để xác định màu sắc chủ đạo của bản đồ
B. Để biết được khoảng cách thực tế của các đối tượng địa lý
C. Để hiểu ý nghĩa của các kí hiệu quy ước
D. Để xác định hướng Bắc trên bản đồ
21. Đường đồng mức có hình dạng khép kín với các giá trị độ cao giảm dần vào bên trong thường biểu thị cho dạng địa hình nào?
A. Cao nguyên
B. Núi, đỉnh đồi
C. Hố trũng hoặc lòng chảo
D. Thung lũng
22. Nếu hai đường đồng mức gần nhau, điều đó cho thấy địa hình ở khu vực đó:
A. Dốc thoai thoải
B. Dốc thoải
C. Dốc tương đối
D. Dốc đứng hoặc rất dốc
23. Khi xem xét hai lát cắt địa hình của cùng một khu vực nhưng với tỉ lệ trục tung khác tỉ lệ trục hoành, điều này có thể dẫn đến nhận định sai lệch nào về địa hình?
A. Đánh giá thấp độ dốc của địa hình
B. Đánh giá sai về chiều dài thực tế của các dạng địa hình
C. Tạo ấn tượng về độ cao và độ dốc bị phóng đại
D. Nhầm lẫn giữa sông và thung lũng
24. Trên bản đồ tỉ lệ 1:25.000, 2 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét trên thực tế?
A. 500 mét
B. 250 mét
C. 5.000 mét
D. 2.500 mét
25. Đường đồng mức trên bản đồ địa hình thể hiện:
A. Độ dốc của sườn đồi
B. Độ cao tuyệt đối của một điểm so với mực nước biển
C. Các điểm có cùng độ cao so với mực nước biển
D. Ranh giới giữa đồng bằng và cao nguyên