1. Nguyên tắc `hưởng lợi` trong thuế khóa cho rằng:
A. Người có thu nhập cao hơn nên nộp thuế nhiều hơn để giúp đỡ người nghèo.
B. Những người hưởng lợi từ dịch vụ công nên đóng góp vào việc tài trợ cho dịch vụ đó.
C. Thuế nên được đánh vào những hàng hóa và dịch vụ có hại cho sức khỏe.
D. Hệ thống thuế nên được thiết kế để khuyến khích đầu tư và tăng trưởng kinh tế.
2. Hàng hóa công cộng (public goods) có đặc điểm chính nào?
A. Tính loại trừ và tính cạnh tranh.
B. Tính loại trừ và tính không cạnh tranh.
C. Tính không loại trừ và tính cạnh tranh.
D. Tính không loại trừ và tính không cạnh tranh.
3. Để giảm phát, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa như thế nào?
A. Tăng chi tiêu công và giảm thuế.
B. Giảm chi tiêu công và tăng thuế.
C. Giữ nguyên chi tiêu công và thuế suất.
D. Tăng đồng thời cả chi tiêu công và thuế.
4. Khái niệm `ngoại ứng` (externality) trong tài chính công đề cập đến:
A. Các khoản chi tiêu ngoài kế hoạch của chính phủ.
B. Ảnh hưởng của một hoạt động kinh tế lên bên thứ ba không trực tiếp tham gia vào hoạt động đó.
C. Sự can thiệp của yếu tố nước ngoài vào chính sách tài chính quốc gia.
D. Các giao dịch tài chính quốc tế của chính phủ.
5. Trong cấu trúc ngân sách nhà nước, `ngân sách nhà nước` bao gồm:
A. Chỉ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
B. Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các quỹ tài chính nhà nước.
C. Chỉ ngân sách trung ương.
D. Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, các quỹ tài chính nhà nước và ngân sách của các đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về `Tài chính công`?
A. Hoạt động quản lý tài sản cá nhân và gia đình.
B. Nghiên cứu về thị trường tài chính và đầu tư chứng khoán.
C. Hệ thống thu chi của nhà nước và các cấp chính quyền, bao gồm các hoạt động quản lý, phân phối và sử dụng nguồn lực công.
D. Lĩnh vực tài chính của các doanh nghiệp nhà nước.
7. Trong bối cảnh suy thoái kinh tế, chính phủ nên áp dụng chính sách tài khóa nào để kích thích tăng trưởng?
A. Thắt chặt chi tiêu công và tăng thuế.
B. Giảm chi tiêu công và giảm thuế.
C. Tăng chi tiêu công và giảm thuế.
D. Giữ nguyên mức chi tiêu công và thuế suất.
8. Đâu là mục tiêu chính của chính sách tài khóa?
A. Ổn định giá cả hàng hóa cá nhân.
B. Kiểm soát hoạt động của các ngân hàng thương mại.
C. Ổn định kinh tế vĩ mô, bao gồm kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm thất nghiệp.
D. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp nhà nước.
9. Loại thuế nào sau đây thường được coi là thuế gián thu?
A. Thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
D. Thuế tài sản.
10. Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với quản lý nợ công ở nhiều quốc gia đang phát triển?
A. Nợ công quá thấp so với GDP.
B. Thiếu minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý nợ.
C. Khả năng trả nợ quá cao.
D. Nợ công chủ yếu là nợ trong nước với lãi suất thấp.
11. Chính sách thuế có thể được sử dụng để đạt được mục tiêu nào sau đây, NGOÀI việc tăng thu ngân sách?
A. Giảm thất nghiệp.
B. Phân phối lại thu nhập công bằng hơn.
C. Kiểm soát lạm phát.
D. Tất cả các đáp án trên.
12. Hệ thống thông tin quản lý ngân sách (TABMIS) được sử dụng ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?
A. Quản lý hồ sơ cán bộ công chức.
B. Thống kê dữ liệu kinh tế vĩ mô.
C. Hiện đại hóa quy trình quản lý ngân sách nhà nước, tăng cường minh bạch và hiệu quả.
D. Quản lý thuế cho doanh nghiệp tư nhân.
13. Điều gì xảy ra với đường кривой Laffer khi thuế suất vượt quá điểm tối ưu?
A. Tổng thu ngân sách tiếp tục tăng.
B. Tổng thu ngân sách bắt đầu giảm.
C. Tổng thu ngân sách không đổi.
D. Đường кривой Laffer trở thành đường thẳng đứng.
14. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu cho giáo dục và y tế. Đây là ví dụ về chính sách tài khóa nào?
A. Chính sách tài khóa thắt chặt.
B. Chính sách tài khóa mở rộng.
C. Chính sách tài khóa trung lập.
D. Chính sách tiền tệ.
15. Trong quản lý chi tiêu công, kiểm toán nhà nước có vai trò quan trọng nhất là gì?
A. Lập dự toán chi ngân sách.
B. Thực hiện chi ngân sách theo kế hoạch.
C. Kiểm tra tính hợp pháp, đúng đắn và hiệu quả của việc quản lý và sử dụng ngân sách, tài sản công.
D. Quyết định phân bổ ngân sách cho các bộ, ngành, địa phương.
16. Nợ công là gì?
A. Tổng số tiền mà doanh nghiệp nhà nước nợ các ngân hàng.
B. Tổng nghĩa vụ nợ của chính phủ và khu vực công đối với các chủ thể khác trong và ngoài nước.
C. Khoản nợ của các hộ gia đình đối với hệ thống ngân hàng.
D. Tổng số tiền mà các tổ chức tín dụng nợ lẫn nhau.
17. Công cụ nào sau đây KHÔNG phải là công cụ của chính sách tài khóa?
A. Thuế suất.
B. Chi tiêu chính phủ.
C. Lãi suất.
D. Chính sách đầu tư công.
18. Khoản mục nào sau đây thuộc chi thường xuyên của ngân sách nhà nước?
A. Xây dựng đường cao tốc mới.
B. Đầu tư vào dự án năng lượng tái tạo.
C. Chi trả lương cho cán bộ, công chức.
D. Mua sắm trang thiết bị y tế cho bệnh viện.
19. Loại thuế nào sau đây thường được sử dụng để điều chỉnh hành vi tiêu dùng, ví dụ như giảm tiêu thụ thuốc lá và rượu?
A. Thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế tài sản.
20. Ưu điểm chính của thuế tài sản so với thuế thu nhập là gì?
A. Dễ dàng trốn thuế hơn.
B. Khó trốn thuế hơn và ổn định nguồn thu hơn, đặc biệt trong suy thoái kinh tế.
C. Tạo động lực mạnh mẽ hơn cho người dân làm việc và đầu tư.
D. Đơn giản và dễ quản lý hơn.
21. Cơ quan nào chịu trách nhiệm cao nhất trong việc quản lý và điều hành ngân sách nhà nước ở Việt Nam?
A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Bộ Tài chính.
D. Quốc hội.
22. Trong phân tích chi phí - lợi ích (cost-benefit analysis) dự án đầu tư công, yếu tố nào sau đây KHÔNG nên được xem xét?
A. Lợi ích kinh tế trực tiếp và gián tiếp của dự án.
B. Chi phí đầu tư và chi phí vận hành dự án.
C. Tác động môi trường và xã hội của dự án.
D. Mục tiêu chính trị ngắn hạn của chính phủ đương nhiệm.
23. Loại hình chi tiêu công nào sau đây có tính chất đầu tư phát triển?
A. Chi trả trợ cấp thất nghiệp.
B. Chi thường xuyên cho hoạt động của bộ máy hành chính.
C. Xây dựng bệnh viện và trường học mới.
D. Chi trả lương hưu cho người về hưu.
24. Chức năng phân bổ nguồn lực của tài chính công nhằm mục đích:
A. Đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước ổn định.
B. Cung cấp hàng hóa công và hàng hóa công cộng, khắc phục thất bại thị trường.
C. Điều chỉnh thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
D. Ổn định chu kỳ kinh tế.
25. Trong hệ thống ngân sách nhà nước, cấp ngân sách nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội trên phạm vi toàn quốc?
A. Ngân sách xã.
B. Ngân sách huyện.
C. Ngân sách tỉnh.
D. Ngân sách trung ương.
26. Thuế lũy tiến là loại thuế mà:
A. Thuế suất không đổi bất kể mức thu nhập.
B. Thuế suất giảm khi thu nhập tăng.
C. Thuế suất tăng khi thu nhập tăng.
D. Thuế suất được cố định theo luật định và không thay đổi.
27. Trong trường hợp nào sau đây, chính phủ có thể cần can thiệp vào thị trường thông qua công cụ tài chính công?
A. Khi thị trường hoạt động hiệu quả và phân bổ nguồn lực tối ưu.
B. Khi có sự cạnh tranh hoàn hảo trên thị trường.
C. Khi có thất bại thị trường như ngoại ứng tiêu cực hoặc hàng hóa công cộng không được cung cấp đủ.
D. Khi giá cả hàng hóa và dịch vụ được quyết định hoàn toàn bởi quy luật cung cầu.
28. Nguyên tắc `công bằng theo chiều ngang` trong thuế khóa nghĩa là:
A. Người có thu nhập cao hơn phải nộp thuế nhiều hơn.
B. Những người có hoàn cảnh kinh tế như nhau nên nộp thuế như nhau.
C. Thuế nên được sử dụng để giảm bất bình đẳng thu nhập.
D. Hệ thống thuế nên đơn giản và dễ hiểu.
29. Thâm hụt ngân sách nhà nước xảy ra khi:
A. Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách.
B. Tổng chi ngân sách lớn hơn tổng thu ngân sách.
C. Thu ngân sách từ thuế lớn hơn thu từ phí và lệ phí.
D. Chi ngân sách cho đầu tư phát triển lớn hơn chi thường xuyên.
30. Quản lý ngân quỹ nhà nước hiệu quả có vai trò quan trọng như thế nào trong tài chính công?
A. Chỉ đảm bảo chi tiêu công được thực hiện đúng kế hoạch.
B. Giúp tối ưu hóa việc sử dụng nguồn tiền nhàn rỗi của nhà nước, giảm chi phí vay nợ và tăng hiệu quả sử dụng vốn.
C. Chủ yếu tập trung vào việc thu thuế đúng hạn.
D. Chỉ liên quan đến việc kiểm soát tham nhũng trong chi tiêu công.