Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính – Đề 4

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Đề 4 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

1. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu để phân loại một hợp đồng thuê là thuê tài chính theo chuẩn mực kế toán?

A. Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê.
B. Bên thuê có quyền chọn mua lại tài sản với giá ưu đãi (giá rẻ hơn giá trị hợp lý) khi kết thúc thời hạn thuê.
C. Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản (ví dụ, từ 75% trở lên).
D. Bên cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì và sửa chữa tài sản trong suốt thời hạn thuê.

2. Trong trường hợp bên thuê không thanh toán được tiền thuê (vi phạm hợp đồng), bên cho thuê có quyền gì?

A. Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại và tiếp tục sử dụng tài sản.
B. Chấm dứt hợp đồng thuê và thu hồi tài sản.
C. Tự động chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên thuê để bù đắp nợ.
D. Yêu cầu ngân hàng bảo lãnh thanh toán thay.

3. So với thuê hoạt động, thuê tài chính thường có thời hạn thuê:

A. Ngắn hơn.
B. Dài hơn hoặc tương đương với thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
C. Không có sự khác biệt về thời hạn thuê.
D. Thời hạn thuê linh hoạt hơn, tùy thuộc vào nhu cầu của bên thuê.

4. Phương pháp khấu hao tài sản thuê tài chính của bên thuê nên nhất quán với:

A. Phương pháp khấu hao mà bên cho thuê sử dụng.
B. Phương pháp khấu hao tài sản tương tự mà bên thuê sở hữu.
C. Phương pháp đường thẳng trong mọi trường hợp.
D. Phương pháp số dư giảm dần.

5. Trong hợp đồng thuê tài chính, `giá trị còn lại không đảm bảo` (unguaranteed residual value) là giá trị:

A. Giá trị tài sản mà bên cho thuê chắc chắn nhận được khi kết thúc thời hạn thuê.
B. Giá trị tài sản mà bên thuê cam kết mua lại khi kết thúc thời hạn thuê.
C. Phần giá trị còn lại của tài sản mà bên cho thuê không được đảm bảo thu hồi bởi bên thuê hoặc bên thứ ba.
D. Giá trị khấu hao lũy kế của tài sản thuê.

6. Trong báo cáo tài chính của bên thuê, tài sản thuê tài chính được ghi nhận như thế nào?

A. Không ghi nhận tài sản thuê, chỉ ghi nhận chi phí thuê hàng kỳ.
B. Ghi nhận như một tài sản thuộc sở hữu của bên thuê và ghi nhận nghĩa vụ nợ thuê tài chính.
C. Ghi nhận như tài sản thuê hoạt động và chi phí thuê hoạt động.
D. Chỉ ghi nhận giá trị còn lại của tài sản sau thời gian thuê.

7. Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê trong thuê tài chính thường là:

A. Lãi suất cho vay phổ biến trên thị trường.
B. Lãi suất biên đi vay của bên thuê.
C. Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê (implicit interest rate), nếu xác định được; nếu không thì dùng lãi suất biên đi vay của bên thuê.
D. Lãi suất do bên cho thuê tự quyết định.

8. Giá trị ghi sổ của tài sản thuê tài chính của bên thuê sẽ giảm dần theo thời gian do:

A. Doanh thu từ việc sử dụng tài sản.
B. Khấu hao tài sản.
C. Lãi suất thị trường thay đổi.
D. Giá trị thị trường của tài sản giảm.

9. Chi phí lãi vay trong hợp đồng thuê tài chính được bên thuê ghi nhận vào thời điểm nào?

A. Vào thời điểm ký kết hợp đồng thuê.
B. Phân bổ đều trong suốt thời hạn thuê.
C. Theo một lịch trình phản ánh tỷ lệ lãi suất không đổi trên số dư nợ gốc còn lại.
D. Vào thời điểm trả tiền thuê cuối cùng.

10. Khoản mục `nợ thuê tài chính` trên bảng cân đối kế toán của bên thuê thể hiện:

A. Giá trị còn lại của tài sản thuê.
B. Tổng giá trị các khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai.
C. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu còn lại.
D. Chi phí lãi vay chưa thanh toán.

11. Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?

A. Thúc đẩy đầu tư và đổi mới công nghệ.
B. Giúp doanh nghiệp tiếp cận vốn dễ dàng hơn.
C. Tăng gánh nặng nợ cho doanh nghiệp.
D. Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế.

12. Trong trường hợp thuê tài chính, bên nào có trách nhiệm thanh toán thuế tài sản (property tax) liên quan đến tài sản thuê?

A. Luôn luôn là bên cho thuê.
B. Luôn luôn là bên thuê.
C. Thường là bên thuê, tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
D. Do nhà nước quyết định.

13. Đâu là định nghĩa chính xác nhất về cho thuê tài chính?

A. Một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, trong đó bên cho thuê mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê và chuyển giao quyền sử dụng tài sản đó cho bên thuê trong một thời hạn nhất định.
B. Một hợp đồng cho thuê ngắn hạn, có thể hủy ngang, trong đó bên cho thuê vẫn giữ lại phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế của tài sản.
C. Một hình thức mua bán tài sản trả chậm, trong đó quyền sở hữu tài sản được chuyển giao ngay lập tức cho bên mua.
D. Một dịch vụ bảo trì và sửa chữa tài sản do bên cho thuê cung cấp cho bên thuê.

14. Nếu một hợp đồng thuê ban đầu được phân loại là thuê hoạt động, nhưng sau đó các điều khoản thay đổi khiến nó đáp ứng tiêu chí thuê tài chính, thì việc phân loại lại có được phép không?

A. Không được phép phân loại lại, phải giữ nguyên phân loại ban đầu.
B. Được phép phân loại lại từ đầu hợp đồng.
C. Được phép phân loại lại kể từ thời điểm có sự thay đổi điều khoản.
D. Chỉ được phép phân loại lại khi có sự đồng ý của cả hai bên.

15. Trong mô hình `bán và thuê lại` (sale and leaseback) tài chính, bên nào là người bán tài sản ban đầu?

A. Bên cho thuê (Lessor).
B. Bên thuê (Lessee).
C. Nhà cung cấp tài sản.
D. Ngân hàng.

16. Loại hình tài sản nào sau đây THƯỜNG KHÔNG được cho thuê tài chính?

A. Máy móc thiết bị sản xuất.
B. Bất động sản thương mại.
C. Hàng tồn kho.
D. Phương tiện vận tải.

17. Chi phí trực tiếp ban đầu (Initial Direct Costs) phát sinh bởi bên cho thuê tài chính thường được:

A. Ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ.
B. Vốn hóa vào giá trị tài sản thuê.
C. Tăng giá trị khoản đầu tư cho thuê tài chính thuần.
D. Giảm doanh thu từ cho thuê.

18. Đối với bên cho thuê tài chính, khoản thanh toán tiền thuê định kỳ được phân loại thành:

A. Toàn bộ là doanh thu từ cho thuê.
B. Một phần là doanh thu tài chính (lãi), một phần là giảm trừ nợ gốc.
C. Toàn bộ là giảm trừ nợ gốc.
D. Doanh thu dịch vụ và doanh thu tài chính.

19. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (Present Value of Minimum Lease Payments - PVMLP) trong thuê tài chính thường được so sánh với giá trị nào để xác định bản chất thuê tài chính?

A. Giá trị còn lại của tài sản.
B. Giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm khởi đầu thuê.
C. Giá gốc của tài sản.
D. Giá trị thị trường của tài sản khi kết thúc thuê.

20. Đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là bên tham gia trực tiếp vào nghiệp vụ cho thuê tài chính điển hình?

A. Bên cho thuê (Lessor).
B. Bên thuê (Lessee).
C. Nhà cung cấp tài sản (Supplier).
D. Cơ quan quản lý thuế.

21. Nhược điểm tiềm ẩn của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?

A. Quyền sở hữu tài sản thuộc về bên cho thuê trong thời hạn thuê.
B. Không được hưởng lợi ích từ việc tăng giá trị tài sản.
C. Tổng chi phí thuê có thể cao hơn chi phí mua tài sản bằng vốn vay.
D. Tất cả các đáp án trên.

22. Rủi ro `giá trị còn lại` (residual value risk) trong thuê tài chính chủ yếu do bên nào chịu?

A. Bên thuê (Lessee).
B. Bên cho thuê (Lessor).
C. Cả bên thuê và bên cho thuê chia sẻ đều.
D. Nhà cung cấp tài sản.

23. Mục tiêu chính của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là:

A. Cung cấp dịch vụ quản lý tài sản cho khách hàng.
B. Tạo ra dòng tiền thu nhập từ lãi và thu hồi vốn đầu tư vào tài sản.
C. Giúp khách hàng tiếp cận tài sản mà không cần vốn.
D. Giảm thiểu rủi ro về khấu hao tài sản.

24. Ưu điểm chính của cho thuê tài chính đối với bên thuê so với việc mua tài sản bằng vốn vay là gì?

A. Chi phí sử dụng tài sản thấp hơn.
B. Không cần thế chấp tài sản.
C. Có thể tiếp cận tài sản mà không cần vốn đầu tư ban đầu lớn.
D. Được hưởng quyền sở hữu tài sản ngay lập tức.

25. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên nào chịu phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế liên quan đến tài sản thuê?

A. Bên cho thuê (Lessor)
B. Bên thuê (Lessee)
C. Cả bên cho thuê và bên thuê chia sẻ đều rủi ro và lợi ích
D. Nhà cung cấp tài sản

26. Điều gì xảy ra với tài sản thuê tài chính khi kết thúc thời hạn thuê, nếu hợp đồng không có điều khoản chuyển giao quyền sở hữu hoặc mua lại ưu đãi?

A. Tài sản tự động thuộc về bên thuê.
B. Tài sản được trả lại cho bên cho thuê.
C. Bên thuê có quyền gia hạn hợp đồng thuê.
D. Bên cho thuê phải bán tài sản cho bên thứ ba.

27. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng rủi ro tín dụng cho bên cho thuê tài chính?

A. Giá trị tài sản thuê tăng lên trong thời hạn thuê.
B. Tình hình tài chính của bên thuê suy giảm.
C. Lãi suất thị trường giảm xuống.
D. Thời hạn thuê ngắn.

28. Khi nào thì một hợp đồng thuê được phân loại là thuê tài chính thay vì thuê hoạt động?

A. Khi thời hạn thuê ngắn hơn 1 năm.
B. Khi bên thuê không chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu tài sản.
C. Khi hợp đồng thuê đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí phân loại thuê tài chính (ví dụ: chuyển giao quyền sở hữu, mua lại ưu đãi, thời hạn thuê lớn...).
D. Khi bên cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì tài sản.

29. Trong một hợp đồng thuê tài chính, `thời hạn thuê` (lease term) được xác định là:

A. Thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
B. Thời gian hợp đồng thuê không thể hủy ngang, cộng với các giai đoạn gia hạn nếu bên thuê chắc chắn hợp lý sẽ thực hiện quyền gia hạn.
C. Thời gian khấu hao tài sản.
D. Thời gian từ khi tài sản được đưa vào sử dụng đến khi hết khấu hao.

30. Trong trường hợp thuê tài chính, doanh thu từ lãi cho thuê của bên cho thuê được ghi nhận khi nào?

A. Khi ký hợp đồng thuê.
B. Khi nhận được tiền thuê.
C. Phân bổ trong suốt thời hạn thuê theo một lịch trình hợp lý.
D. Khi kết thúc thời hạn thuê.

1 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

1. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu để phân loại một hợp đồng thuê là thuê tài chính theo chuẩn mực kế toán?

2 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

2. Trong trường hợp bên thuê không thanh toán được tiền thuê (vi phạm hợp đồng), bên cho thuê có quyền gì?

3 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

3. So với thuê hoạt động, thuê tài chính thường có thời hạn thuê:

4 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

4. Phương pháp khấu hao tài sản thuê tài chính của bên thuê nên nhất quán với:

5 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

5. Trong hợp đồng thuê tài chính, 'giá trị còn lại không đảm bảo' (unguaranteed residual value) là giá trị:

6 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

6. Trong báo cáo tài chính của bên thuê, tài sản thuê tài chính được ghi nhận như thế nào?

7 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

7. Lãi suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê trong thuê tài chính thường là:

8 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

8. Giá trị ghi sổ của tài sản thuê tài chính của bên thuê sẽ giảm dần theo thời gian do:

9 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

9. Chi phí lãi vay trong hợp đồng thuê tài chính được bên thuê ghi nhận vào thời điểm nào?

10 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

10. Khoản mục 'nợ thuê tài chính' trên bảng cân đối kế toán của bên thuê thể hiện:

11 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

11. Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?

12 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

12. Trong trường hợp thuê tài chính, bên nào có trách nhiệm thanh toán thuế tài sản (property tax) liên quan đến tài sản thuê?

13 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

13. Đâu là định nghĩa chính xác nhất về cho thuê tài chính?

14 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

14. Nếu một hợp đồng thuê ban đầu được phân loại là thuê hoạt động, nhưng sau đó các điều khoản thay đổi khiến nó đáp ứng tiêu chí thuê tài chính, thì việc phân loại lại có được phép không?

15 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

15. Trong mô hình 'bán và thuê lại' (sale and leaseback) tài chính, bên nào là người bán tài sản ban đầu?

16 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

16. Loại hình tài sản nào sau đây THƯỜNG KHÔNG được cho thuê tài chính?

17 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

17. Chi phí trực tiếp ban đầu (Initial Direct Costs) phát sinh bởi bên cho thuê tài chính thường được:

18 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

18. Đối với bên cho thuê tài chính, khoản thanh toán tiền thuê định kỳ được phân loại thành:

19 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

19. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (Present Value of Minimum Lease Payments - PVMLP) trong thuê tài chính thường được so sánh với giá trị nào để xác định bản chất thuê tài chính?

20 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

20. Đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là bên tham gia trực tiếp vào nghiệp vụ cho thuê tài chính điển hình?

21 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

21. Nhược điểm tiềm ẩn của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?

22 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

22. Rủi ro 'giá trị còn lại' (residual value risk) trong thuê tài chính chủ yếu do bên nào chịu?

23 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

23. Mục tiêu chính của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là:

24 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

24. Ưu điểm chính của cho thuê tài chính đối với bên thuê so với việc mua tài sản bằng vốn vay là gì?

25 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

25. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên nào chịu phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế liên quan đến tài sản thuê?

26 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

26. Điều gì xảy ra với tài sản thuê tài chính khi kết thúc thời hạn thuê, nếu hợp đồng không có điều khoản chuyển giao quyền sở hữu hoặc mua lại ưu đãi?

27 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

27. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng rủi ro tín dụng cho bên cho thuê tài chính?

28 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

28. Khi nào thì một hợp đồng thuê được phân loại là thuê tài chính thay vì thuê hoạt động?

29 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

29. Trong một hợp đồng thuê tài chính, 'thời hạn thuê' (lease term) được xác định là:

30 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 4

30. Trong trường hợp thuê tài chính, doanh thu từ lãi cho thuê của bên cho thuê được ghi nhận khi nào?