1. Trong dài hạn, các hãng trong thị trường cạnh tranh độc quyền sẽ có xu hướng:
A. Kiếm được lợi nhuận kinh tế dương.
B. Kiếm được lợi nhuận kinh tế bằng không.
C. Hoạt động tại mức chi phí trung bình tối thiểu.
D. Sản xuất sản lượng tại đó P = MC.
2. Sự khác biệt chính giữa ngắn hạn và dài hạn trong sản xuất là gì?
A. Ngắn hạn có ít nhất một yếu tố sản xuất cố định, dài hạn tất cả yếu tố đều biến đổi.
B. Ngắn hạn tất cả yếu tố sản xuất đều cố định, dài hạn tất cả đều biến đổi.
C. Ngắn hạn có lợi nhuận kinh tế, dài hạn không có.
D. Ngắn hạn đường cung dốc lên, dài hạn đường cung nằm ngang.
3. Trong dài hạn, một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo hoạt động tại mức sản lượng mà tại đó:
A. Giá bằng chi phí biên và lớn hơn chi phí trung bình tối thiểu.
B. Giá bằng chi phí biên và bằng chi phí trung bình tối thiểu.
C. Giá bằng chi phí trung bình nhưng lớn hơn chi phí biên.
D. Giá lớn hơn chi phí trung bình và chi phí biên.
4. Quy luật năng suất biên giảm dần (Law of Diminishing Marginal Returns) phát biểu rằng, khi tăng thêm một yếu tố sản xuất biến đổi trong khi giữ cố định các yếu tố khác, năng suất biên của yếu tố biến đổi đó cuối cùng sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không đổi.
D. Đạt mức tối đa rồi giữ nguyên.
5. Thặng dư sản xuất (Producer Surplus) là:
A. Chênh lệch giữa tổng chi phí và tổng doanh thu của người bán.
B. Chênh lệch giữa giá người bán nhận được và chi phí tối thiểu họ sẵn lòng bán.
C. Tổng lợi nhuận mà người bán kiếm được.
D. Lượng hàng hóa sản xuất vượt quá lượng bán ra.
6. Khi chính phủ đánh thuế theo đơn vị vào người bán, điều gì xảy ra với giá người mua phải trả và giá người bán nhận được?
A. Giá người mua trả tăng, giá người bán nhận được giảm.
B. Giá người mua trả giảm, giá người bán nhận được tăng.
C. Cả hai giá đều tăng.
D. Cả hai giá đều giảm.
7. Khi chính phủ áp đặt mức giá trần (price ceiling) thấp hơn giá cân bằng thị trường, điều gì có khả năng xảy ra?
A. Thừa cung hàng hóa.
B. Thiếu hụt hàng hóa.
C. Thị trường đạt hiệu quả tối ưu.
D. Giá thị trường tự động tăng lên mức cân bằng.
8. Khi một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang hoạt động trong ngắn hạn và giá thị trường thấp hơn chi phí biến đổi trung bình (AVC), hãng nên:
A. Tiếp tục sản xuất để bù đắp chi phí cố định.
B. Đóng cửa sản xuất để giảm thiểu thua lỗ.
C. Tăng giá bán.
D. Tăng sản lượng để giảm chi phí trung bình.
9. Đặc điểm chính của thị trường độc quyền (monopoly) là:
A. Có nhiều người bán sản phẩm đồng nhất.
B. Có một người bán duy nhất sản phẩm không có hàng hóa thay thế gần gũi.
C. Có nhiều người bán sản phẩm khác biệt.
D. Chỉ có một người mua duy nhất.
10. Trong ngắn hạn, khi sản lượng tăng, chi phí cố định trung bình (AFC) sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không đổi.
D. Đầu tiên giảm rồi tăng.
11. Ngoại ứng tiêu cực (Negative Externality) xảy ra khi:
A. Hành động của một bên tạo ra lợi ích cho bên thứ ba không tham gia giao dịch.
B. Hành động của một bên tạo ra chi phí cho bên thứ ba không tham gia giao dịch.
C. Chính phủ đánh thuế vào một hoạt động kinh tế.
D. Chi phí tư nhân lớn hơn chi phí xã hội.
12. Thị trường cạnh tranh độc quyền (monopolistic competition) có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ có một số ít hãng lớn.
B. Sản phẩm hoàn toàn đồng nhất.
C. Nhiều hãng bán sản phẩm có sự khác biệt.
D. Rào cản gia nhập và thoát khỏi thị trường rất cao.
13. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó:
A. Tổng doanh thu đạt tối đa.
B. Tổng chi phí đạt tối thiểu.
C. Giá (P) bằng chi phí biên (MC).
D. Chi phí trung bình (AC) đạt tối thiểu.
14. Hàng hóa công cộng (Public Goods) có đặc điểm nào?
A. Có tính loại trừ và có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
B. Không có tính loại trừ và không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
C. Có tính loại trừ nhưng không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
D. Không có tính loại trừ nhưng có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
15. Vấn đề kinh tế cơ bản mà mọi xã hội phải đối mặt là gì?
A. Chính phủ can thiệp quá nhiều vào thị trường.
B. Nguồn lực khan hiếm trong khi nhu cầu của con người là vô hạn.
C. Các công ty độc quyền kiểm soát giá.
D. Phân phối thu nhập không đều.
16. So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền thường dẫn đến:
A. Giá thấp hơn và sản lượng cao hơn.
B. Giá cao hơn và sản lượng thấp hơn.
C. Sản lượng hiệu quả xã hội.
D. Không có tổn thất vô ích (deadweight loss).
17. Trong thị trường lao động cạnh tranh, đường cầu về lao động của một hãng thường dốc xuống vì:
A. Năng suất biên của lao động giảm dần.
B. Giá của sản phẩm đầu ra giảm khi sản lượng tăng.
C. Cả A và B.
D. Người lao động yêu cầu mức lương cao hơn khi làm việc nhiều giờ hơn.
18. Nếu co giãn của cầu theo giá là -0.5, điều này có nghĩa là cầu là:
A. Co giãn hoàn toàn.
B. Co giãn tương đối.
C. Ít co giãn.
D. Co giãn đơn vị.
19. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cầu của một hãng riêng lẻ là:
A. Dốc xuống.
B. Nằm ngang tại mức giá thị trường.
C. Dốc lên.
D. Thẳng đứng.
20. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển đường cung của một hàng hóa?
A. Thay đổi công nghệ sản xuất.
B. Thay đổi giá của các yếu tố đầu vào.
C. Thay đổi giá của hàng hóa đó.
D. Thay đổi số lượng người bán trên thị trường.
21. Điểm tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng là điểm mà tại đó:
A. Đường bàng quan cắt đường giới hạn ngân sách.
B. Đường bàng quan tiếp xúc với đường giới hạn ngân sách.
C. Người tiêu dùng chỉ mua một loại hàng hóa.
D. Lợi ích biên của cả hai hàng hóa bằng không.
22. Chi phí biên (Marginal Cost - MC) là chi phí tăng thêm khi:
A. Tổng chi phí cố định tăng thêm một đơn vị.
B. Tổng chi phí biến đổi tăng thêm một đơn vị.
C. Sản lượng tăng thêm một đơn vị.
D. Doanh thu tăng thêm một đơn vị.
23. Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus) là:
A. Chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của người bán.
B. Chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn lòng trả cao nhất và giá thực tế họ phải trả.
C. Tổng lợi ích mà người tiêu dùng nhận được từ việc tiêu dùng hàng hóa.
D. Lượng hàng hóa còn lại sau khi tiêu dùng.
24. Tổn thất vô ích (Deadweight Loss) là sự mất mát hiệu quả kinh tế do:
A. Thị trường hoạt động tại điểm cân bằng cạnh tranh hoàn hảo.
B. Sản lượng được sản xuất vượt quá mức hiệu quả xã hội.
C. Sản lượng được sản xuất dưới mức hiệu quả xã hội.
D. Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng.
25. Luật cầu (Law of Demand) phát biểu rằng, giữ các yếu tố khác không đổi, khi giá của một hàng hóa tăng:
A. Lượng cầu về hàng hóa đó tăng.
B. Lượng cầu về hàng hóa đó giảm.
C. Đường cầu dịch chuyển sang phải.
D. Đường cầu dịch chuyển sang trái.
26. Hiệu quả Pareto (Pareto Efficiency) là trạng thái mà tại đó:
A. Mọi nguồn lực được phân bổ đều cho mọi người.
B. Không thể làm cho bất kỳ ai tốt hơn lên mà không làm cho ít nhất một người khác kém hơn đi.
C. Tổng lợi ích xã hội đạt mức tối thiểu.
D. Chính phủ kiểm soát hoàn toàn nền kinh tế.
27. Đường giới hạn ngân sách (Budget Line) thể hiện:
A. Mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
B. Tất cả các kết hợp của hai hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua với thu nhập và giá cả nhất định.
C. Tỷ lệ thay thế biên giữa hai hàng hóa.
D. Mối quan hệ giữa tổng lợi ích và lượng tiêu dùng.
28. Đường bàng quan (Indifference Curve) thể hiện:
A. Tất cả các kết hợp của hai hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua với ngân sách nhất định.
B. Tất cả các kết hợp của hai hàng hóa mang lại mức lợi ích (thỏa mãn) như nhau cho người tiêu dùng.
C. Mối quan hệ giữa giá của một hàng hóa và lượng cầu về nó.
D. Chi phí sản xuất của một hãng tại các mức sản lượng khác nhau.
29. Khái niệm co giãn của cầu theo giá (Price Elasticity of Demand) đo lường mức độ phản ứng của:
A. Giá đối với thay đổi lượng cầu.
B. Lượng cầu đối với thay đổi giá.
C. Lượng cung đối với thay đổi giá.
D. Thu nhập đối với thay đổi lượng cầu.
30. Vấn đề kẻ đi xe không trả tiền (free-rider problem) thường liên quan đến loại hàng hóa nào?
A. Hàng hóa tư nhân.
B. Hàng hóa công cộng.
C. Hàng hóa khan hiếm.
D. Hàng hóa thay thế.