Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng – Đề 3

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

1. Sự khác biệt chính giữa chứng chỉ hành nghề xây dựng và giấy phép kinh doanh xây dựng là gì?

A. Không có sự khác biệt, hai loại giấy tờ này là một.
B. Chứng chỉ hành nghề cấp cho cá nhân, chứng nhận năng lực hành nghề; giấy phép kinh doanh cấp cho tổ chức, cho phép hoạt động kinh doanh xây dựng.
C. Chứng chỉ hành nghề do Bộ Xây dựng cấp, giấy phép kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp.
D. Chứng chỉ hành nghề có thời hạn, giấy phép kinh doanh vô thời hạn.

2. Mối quan hệ giữa chứng chỉ hành nghề xây dựng và trách nhiệm pháp lý của người hành nghề là gì?

A. Chứng chỉ hành nghề không liên quan đến trách nhiệm pháp lý.
B. Chứng chỉ hành nghề là cơ sở pháp lý để xác định trách nhiệm chuyên môn và pháp lý của người hành nghề khi xảy ra sự cố, sai sót trong quá trình hoạt động xây dựng.
C. Có chứng chỉ hành nghề sẽ được miễn trừ trách nhiệm pháp lý.
D. Trách nhiệm pháp lý chỉ thuộc về doanh nghiệp xây dựng, không liên quan đến cá nhân có chứng chỉ.

3. Hình thức xử lý kỷ luật nào có thể áp dụng đối với người có chứng chỉ hành nghề xây dựng vi phạm quy định?

A. Chỉ nhắc nhở và cảnh cáo bằng văn bản.
B. Từ khiển trách, cảnh cáo, tước quyền sử dụng chứng chỉ có thời hạn hoặc vĩnh viễn, đến thu hồi chứng chỉ.
C. Phạt tiền hành chính ở mức cao nhất.
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự trong mọi trường hợp vi phạm.

4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng (tùy theo hạng chứng chỉ).
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

5. Văn bản pháp lý nào quy định chi tiết về việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hiện nay?

A. Luật Xây dựng.
B. Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
C. Bộ luật Dân sự.
D. Luật Đầu tư công.

6. Tại sao việc học tập và nâng cao trình độ liên tục lại quan trọng đối với người có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Không quan trọng, vì kinh nghiệm thực tế mới là yếu tố quyết định.
B. Giúp cập nhật kiến thức mới, công nghệ tiên tiến, quy định pháp luật thay đổi, và duy trì năng lực hành nghề theo thời gian.
C. Chỉ cần thiết để đối phó với các đợt thanh tra, kiểm tra.
D. Chủ yếu để tăng cơ hội thăng tiến trong công việc.

7. Trách nhiệm chính của người có chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

A. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp xây dựng.
B. Tuân thủ pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động xây dựng.
C. Chịu trách nhiệm về mặt tài chính cho các sai sót trong quá trình thi công.
D. Quản lý toàn bộ nhân lực của công trường xây dựng.

8. Hậu quả pháp lý nào xảy ra nếu cá nhân hành nghề xây dựng mà không có chứng chỉ theo quy định?

A. Không có hậu quả gì, chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị xử phạt hành chính, có thể bị đình chỉ hoạt động hành nghề, và các hợp đồng có thể bị vô hiệu.
C. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự ngay lập tức.
D. Chỉ bị khiển trách trước cơ quan quản lý.

9. Mục đích chính của việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

A. Tăng thu ngân sách nhà nước thông qua phí cấp chứng chỉ.
B. Đảm bảo năng lực hành nghề của cá nhân, nâng cao chất lượng công trình xây dựng và an toàn.
C. Hạn chế số lượng kỹ sư xây dựng hoạt động trên thị trường.
D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng.

10. Theo quy định hiện hành, có bao nhiêu hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. 2 hạng.
B. 3 hạng.
C. 4 hạng.
D. Không giới hạn số hạng.

11. Một trong những thách thức của hệ thống chứng chỉ hành nghề xây dựng hiện nay ở Việt Nam là gì?

A. Thủ tục cấp chứng chỉ quá đơn giản.
B. Năng lực đánh giá và kiểm soát chất lượng hành nghề sau cấp chứng chỉ còn hạn chế.
C. Số lượng người có chứng chỉ hành nghề quá ít.
D. Phí cấp chứng chỉ quá cao.

12. Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến việc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Thay đổi nơi làm việc.
B. Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
C. Không tham gia các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ thường xuyên.
D. Tạm ngừng hoạt động xây dựng trong một thời gian ngắn.

13. Điều kiện nào sau đây là điều kiện cần để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh/thành phố nơi xin cấp chứng chỉ.
B. Có trình độ chuyên môn phù hợp, kinh nghiệm làm việc và đáp ứng yêu cầu về năng lực hành nghề.
C. Là thành viên của một tổ chức chính trị - xã hội.
D. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định.

14. Xu hướng phát triển của chứng chỉ hành nghề xây dựng trong tương lai có thể là gì?

A. Giảm bớt yêu cầu về chứng chỉ hành nghề để tạo điều kiện dễ dàng hơn cho người lao động.
B. Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong quản lý, cấp và kiểm tra chứng chỉ, liên thông dữ liệu và công nhận lẫn nhau quốc tế.
C. Loại bỏ hoàn toàn hệ thống chứng chỉ hành nghề.
D. Trở về hình thức cấp chứng chỉ thủ công hoàn toàn.

15. Chứng chỉ hành nghề xây dựng cho phép cá nhân thực hiện công việc gì?

A. Thực hiện mọi công việc liên quan đến xây dựng, không giới hạn phạm vi.
B. Thực hiện các công việc xây dựng phù hợp với phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ và quy định của pháp luật.
C. Được phép đứng tên pháp nhân cho doanh nghiệp xây dựng.
D. Thay mặt cơ quan nhà nước quản lý các dự án xây dựng.

16. Chứng chỉ hành nghề xây dựng góp phần nâng cao chất lượng công trình xây dựng như thế nào?

A. Không có tác động đáng kể đến chất lượng công trình.
B. Đảm bảo người tham gia quản lý và thực hiện dự án có đủ năng lực chuyên môn, giảm thiểu rủi ro sai sót và nâng cao chất lượng.
C. Chỉ giúp tăng tính pháp lý cho dự án, không liên quan đến chất lượng.
D. Làm tăng chi phí dự án do phải trả phí cấp chứng chỉ.

17. Cá nhân có phải trả phí khi nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng không?

A. Không, việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là miễn phí.
B. Có, phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ phải nộp phí nếu hồ sơ được duyệt cấp chứng chỉ.
D. Phí chỉ áp dụng cho doanh nghiệp, không áp dụng cho cá nhân.

18. Việc cập nhật kiến thức chuyên môn liên tục (đào tạo liên tục - CPD) có vai trò như thế nào đối với người có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Không bắt buộc và không ảnh hưởng đến việc gia hạn chứng chỉ.
B. Giúp nâng cao năng lực chuyên môn, cập nhật quy định mới và có thể là điều kiện để gia hạn chứng chỉ.
C. Chỉ cần thiết cho người mới vào nghề, không quan trọng với người có kinh nghiệm.
D. Chỉ là hình thức để các tổ chức đào tạo thu phí.

19. Để nâng hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng, cá nhân cần đáp ứng thêm điều kiện gì?

A. Nộp thêm phí nâng hạng.
B. Tích lũy thêm kinh nghiệm làm việc và thể hiện năng lực chuyên môn cao hơn so với hạng hiện tại.
C. Có bằng cấp cao hơn (ví dụ từ Đại học lên Thạc sĩ).
D. Thay đổi cơ quan công tác.

20. Chứng chỉ hành nghề xây dựng của Việt Nam có được công nhận quốc tế rộng rãi không?

A. Có, được công nhận hoàn toàn trên toàn thế giới.
B. Mức độ công nhận quốc tế còn hạn chế, chủ yếu được công nhận trong khu vực hoặc thông qua các thỏa thuận song phương/đa phương.
C. Không được công nhận ở bất kỳ quốc gia nào khác.
D. Chỉ được công nhận ở các nước đang phát triển.

21. Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của người có chứng chỉ hành nghề xây dựng bao gồm những yếu tố nào?

A. Chỉ tập trung vào lợi nhuận cá nhân và doanh nghiệp.
B. Trung thực, khách quan, tuân thủ pháp luật, bảo vệ lợi ích cộng đồng và môi trường.
C. Chấp nhận mọi yêu cầu từ chủ đầu tư để duy trì mối quan hệ.
D. Giữ bí mật thông tin của dự án ngay cả khi có nguy cơ gây mất an toàn.

22. Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hiện nay có xu hướng nào?

A. Ngày càng phức tạp và kéo dài thời gian.
B. Đơn giản hóa, ứng dụng công nghệ thông tin, hướng tới trực tuyến hóa.
C. Trở nên hoàn toàn thủ công và yêu cầu nộp hồ sơ giấy trực tiếp.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào mối quan hệ cá nhân với cán bộ cấp phép.

23. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng thường bao gồm những giấy tờ cơ bản nào?

A. Sơ yếu lý lịch, bản sao bằng cấp chuyên môn, chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ (nếu có), giấy tờ chứng minh kinh nghiệm.
B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính, giấy phép xây dựng công trình.
C. Giấy khám sức khỏe tổng quát, giấy xác nhận hạnh kiểm của địa phương, sổ hộ khẩu.
D. Đơn xin việc, CV xin việc, thư giới thiệu từ đồng nghiệp.

24. Thời hạn tối đa của chứng chỉ hành nghề xây dựng là bao lâu kể từ ngày cấp?

A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. 10 năm.
D. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có giá trị vô thời hạn.

25. Đối với chuyên gia nước ngoài muốn hành nghề xây dựng tại Việt Nam, quy định về chứng chỉ hành nghề như thế nào?

A. Không cần chứng chỉ hành nghề nếu có giấy phép lao động.
B. Phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc được công nhận tương đương.
C. Chỉ cần chứng chỉ hành nghề do quốc gia của họ cấp.
D. Được miễn chứng chỉ hành nghề trong mọi trường hợp.

26. Có loại chứng chỉ hành nghề riêng biệt cho từng vai trò cụ thể trong dự án xây dựng không?

A. Không, chỉ có một loại chứng chỉ hành nghề xây dựng chung.
B. Có, có chứng chỉ hành nghề cho các lĩnh vực như thiết kế, giám sát, thi công, quản lý dự án, và các chuyên môn khác.
C. Chỉ có chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư và kiến trúc sư.
D. Loại chứng chỉ hành nghề phụ thuộc vào quy mô vốn của doanh nghiệp.

27. Đối tượng nào sau đây bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng để tham gia hoạt động xây dựng?

A. Công nhân xây dựng trực tiếp thi công.
B. Kỹ sư giám sát công trình.
C. Nhân viên văn phòng của doanh nghiệp xây dựng.
D. Người cung cấp vật liệu xây dựng.

28. Thi sát hạch năng lực hành nghề có bắt buộc đối với mọi trường hợp xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng không?

A. Có, thi sát hạch là bắt buộc đối với tất cả các hạng chứng chỉ và lĩnh vực.
B. Tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng lĩnh vực và hạng chứng chỉ, có thể có hoặc không yêu cầu thi sát hạch.
C. Chỉ thi sát hạch đối với người chưa có kinh nghiệm làm việc.
D. Thi sát hạch chỉ áp dụng khi nâng hạng chứng chỉ.

29. Hiệp hội nghề nghiệp xây dựng có vai trò gì trong quá trình cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Không có vai trò gì, việc cấp chứng chỉ hoàn toàn do cơ quan nhà nước thực hiện.
B. Tham gia vào việc xây dựng tiêu chuẩn năng lực, tổ chức đánh giá năng lực, và đề xuất cấp chứng chỉ.
C. Thay thế cơ quan nhà nước trong việc cấp chứng chỉ hành nghề.
D. Chỉ có vai trò trong việc quản lý hội viên, không liên quan đến chứng chỉ hành nghề.

30. Kinh nghiệm thực tế có vai trò như thế nào trong việc xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Không quan trọng, chỉ cần bằng cấp chuyên môn là đủ.
B. Rất quan trọng, là một trong những tiêu chí chính để đánh giá năng lực hành nghề.
C. Chỉ cần kinh nghiệm đối với chứng chỉ hạng cao, không cần thiết với hạng thấp.
D. Kinh nghiệm chỉ được xem xét khi cá nhân không có bằng cấp.

1 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

1. Sự khác biệt chính giữa chứng chỉ hành nghề xây dựng và giấy phép kinh doanh xây dựng là gì?

2 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

2. Mối quan hệ giữa chứng chỉ hành nghề xây dựng và trách nhiệm pháp lý của người hành nghề là gì?

3 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

3. Hình thức xử lý kỷ luật nào có thể áp dụng đối với người có chứng chỉ hành nghề xây dựng vi phạm quy định?

4 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

5 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

5. Văn bản pháp lý nào quy định chi tiết về việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hiện nay?

6 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

6. Tại sao việc học tập và nâng cao trình độ liên tục lại quan trọng đối với người có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

7 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

7. Trách nhiệm chính của người có chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

8 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

8. Hậu quả pháp lý nào xảy ra nếu cá nhân hành nghề xây dựng mà không có chứng chỉ theo quy định?

9 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

9. Mục đích chính của việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

10 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

10. Theo quy định hiện hành, có bao nhiêu hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng?

11 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

11. Một trong những thách thức của hệ thống chứng chỉ hành nghề xây dựng hiện nay ở Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

12. Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến việc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng?

13 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

13. Điều kiện nào sau đây là điều kiện cần để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

14 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

14. Xu hướng phát triển của chứng chỉ hành nghề xây dựng trong tương lai có thể là gì?

15 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

15. Chứng chỉ hành nghề xây dựng cho phép cá nhân thực hiện công việc gì?

16 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

16. Chứng chỉ hành nghề xây dựng góp phần nâng cao chất lượng công trình xây dựng như thế nào?

17 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

17. Cá nhân có phải trả phí khi nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng không?

18 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

18. Việc cập nhật kiến thức chuyên môn liên tục (đào tạo liên tục - CPD) có vai trò như thế nào đối với người có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

19 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

19. Để nâng hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng, cá nhân cần đáp ứng thêm điều kiện gì?

20 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

20. Chứng chỉ hành nghề xây dựng của Việt Nam có được công nhận quốc tế rộng rãi không?

21 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

21. Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của người có chứng chỉ hành nghề xây dựng bao gồm những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

22. Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hiện nay có xu hướng nào?

23 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

23. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng thường bao gồm những giấy tờ cơ bản nào?

24 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

24. Thời hạn tối đa của chứng chỉ hành nghề xây dựng là bao lâu kể từ ngày cấp?

25 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

25. Đối với chuyên gia nước ngoài muốn hành nghề xây dựng tại Việt Nam, quy định về chứng chỉ hành nghề như thế nào?

26 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

26. Có loại chứng chỉ hành nghề riêng biệt cho từng vai trò cụ thể trong dự án xây dựng không?

27 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

27. Đối tượng nào sau đây bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng để tham gia hoạt động xây dựng?

28 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

28. Thi sát hạch năng lực hành nghề có bắt buộc đối với mọi trường hợp xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng không?

29 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

29. Hiệp hội nghề nghiệp xây dựng có vai trò gì trong quá trình cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

30 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

30. Kinh nghiệm thực tế có vai trò như thế nào trong việc xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?