1. Quy trình cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hiện nay chủ yếu được thực hiện theo hình thức nào?
A. Trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
B. Trực tuyến qua cổng dịch vụ công.
C. Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
D. Kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
2. Điều kiện nào sau đây là điều kiện bắt buộc đối với cá nhân để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Có quốc tịch Việt Nam.
B. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp.
C. Có đủ năng lực hành vi dân sự.
D. Tất cả các đáp án trên.
3. Điều gì xảy ra nếu một cá nhân cố tình sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng đã bị thu hồi?
A. Không có hậu quả gì.
B. Bị nhắc nhở và cảnh cáo.
C. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
D. Bị cấm hành nghề xây dựng trong một thời gian nhất định.
4. Khi chứng chỉ hành nghề xây dựng hết hạn, cá nhân cần thực hiện thủ tục gia hạn trong thời gian nào trước khi chứng chỉ hết hạn?
A. Trước 30 ngày.
B. Trước 60 ngày.
C. Trước 90 ngày.
D. Trước 120 ngày.
5. Đối với người nước ngoài muốn hành nghề xây dựng tại Việt Nam, điều kiện về chứng chỉ hành nghề được quy định như thế nào?
A. Không cần chứng chỉ hành nghề.
B. Phải có chứng chỉ hành nghề do Việt Nam cấp.
C. Chấp nhận chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
D. Tùy thuộc vào quốc tịch của người nước ngoài.
6. Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, tổ chức nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Chỉ có Bộ Xây dựng.
C. Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp được Bộ Xây dựng ủy quyền.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ nào?
A. Chỉ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cấp.
B. Trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
C. Trong khu vực Đông Nam Á.
D. Trên toàn thế giới.
8. Khi thay đổi nơi làm việc, cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng có cần phải thực hiện thủ tục gì liên quan đến chứng chỉ không?
A. Phải đổi lại chứng chỉ hành nghề.
B. Không cần thực hiện thủ tục gì.
C. Thông báo cho cơ quan cấp chứng chỉ về sự thay đổi.
D. Hủy bỏ chứng chỉ cũ và xin cấp mới.
9. Trường hợp nào sau đây chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể bị thu hồi?
A. Cá nhân được cấp chứng chỉ không còn đáp ứng điều kiện hành nghề.
B. Cá nhân vi phạm nghiêm trọng quy định về hành nghề xây dựng.
C. Cá nhân tự nguyện trả lại chứng chỉ.
D. Tất cả các đáp án trên.
10. Một kỹ sư xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng II có thể làm chủ trì thiết kế loại công trình nào?
A. Công trình cấp đặc biệt.
B. Công trình cấp I và cấp II.
C. Công trình cấp III và cấp IV.
D. Công trình cấp IV.
11. Cá nhân có hành vi vi phạm nào sau đây có thể bị tước chứng chỉ hành nghề xây dựng vĩnh viễn?
A. Không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế.
B. Giả mạo hồ sơ, khai man thông tin để được cấp chứng chỉ hành nghề.
C. Chậm tiến độ thi công công trình.
D. Sử dụng vật liệu xây dựng không đúng chủng loại.
12. Trong trường hợp cá nhân có khiếu nại về việc cấp hoặc thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
A. Tòa án nhân dân.
B. Cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đã ra quyết định.
C. Bộ Tư pháp.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
13. Trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng lần đầu, giấy tờ nào sau đây là bắt buộc?
A. Sơ yếu lý lịch tự thuật.
B. Bản sao bằng tốt nghiệp chuyên môn.
C. Các chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ (nếu có).
D. Cả đáp án 1 và 2.
14. Một kỹ sư mới tốt nghiệp, chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế, có được phép xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng ngay không?
A. Được phép xin cấp chứng chỉ hành nghề hạng III.
B. Được phép xin cấp chứng chỉ hành nghề hạng thấp nhất (hạng III hoặc tương đương).
C. Không được phép, cần phải có kinh nghiệm làm việc thực tế.
D. Tùy thuộc vào chuyên ngành đào tạo.
15. Việc sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng của người khác có được phép không?
A. Được phép, nếu có sự đồng ý của người có chứng chỉ.
B. Được phép, trong trường hợp khẩn cấp.
C. Không được phép.
D. Tùy thuộc vào quy định của từng công trình.
16. So với trước đây, quy định hiện hành về chứng chỉ hành nghề xây dựng có điểm mới nổi bật nào?
A. Yêu cầu kinh nghiệm hành nghề cao hơn.
B. Mở rộng phạm vi các lĩnh vực cấp chứng chỉ.
C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin.
D. Tăng mức phí cấp chứng chỉ hành nghề.
17. Mục đích chính của việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Nâng cao trình độ chuyên môn của người hành nghề xây dựng.
C. Đảm bảo chất lượng và an toàn công trình xây dựng, bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư và cộng đồng.
D. Hạn chế số lượng người tham gia hoạt động xây dựng.
18. Hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I cho phép cá nhân đảm nhận vai trò chủ trì thiết kế, thẩm định thiết kế xây dựng công trình cấp nào?
A. Công trình cấp IV.
B. Công trình cấp III.
C. Công trình cấp II.
D. Tất cả các cấp công trình.
19. Trong quá trình thi công xây dựng, vai trò của người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng là gì?
A. Điều hành công nhân xây dựng.
B. Quản lý vật tư, thiết bị trên công trường.
C. Giám sát và nghiệm thu chất lượng công trình.
D. Lập hồ sơ thanh toán cho nhà thầu.
20. Cơ quan nào có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra hoạt động cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Bộ Công an.
B. Thanh tra Bộ Xây dựng và Thanh tra Sở Xây dựng.
C. Viện Kiểm sát nhân dân.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
21. Giả sử một kỹ sư xây dựng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công hạng III. Hỏi kỹ sư này được phép giám sát loại công trình xây dựng nào?
A. Tất cả các loại công trình.
B. Công trình cấp III và cấp IV.
C. Chỉ công trình cấp IV.
D. Công trình cấp II, cấp III và cấp IV.
22. Trong trường hợp cá nhân có nhiều bằng cấp chuyên môn khác nhau, việc xác định chuyên ngành phù hợp để cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được căn cứ vào đâu?
A. Bằng cấp có thời gian đào tạo dài nhất.
B. Bằng cấp được cấp đầu tiên.
C. Bằng cấp phù hợp với lĩnh vực hành nghề đăng ký.
D. Do cơ quan cấp chứng chỉ quyết định.
23. Loại chứng chỉ hành nghề nào sau đây dành cho người thực hiện công tác quản lý dự án xây dựng?
A. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng.
B. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
C. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng.
D. Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng.
24. Trong trường hợp cá nhân đồng thời có chứng chỉ hành nghề thiết kế và chứng chỉ hành nghề giám sát, cá nhân đó có được phép vừa thiết kế vừa giám sát cùng một công trình không?
A. Được phép.
B. Không được phép, để đảm bảo tính khách quan trong hoạt động xây dựng.
C. Tùy thuộc vào quy mô công trình.
D. Chỉ được phép nếu được sự đồng ý của chủ đầu tư.
25. Thời hạn tối đa của chứng chỉ hành nghề xây dựng là bao lâu?
A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. 10 năm.
D. Không có thời hạn.
26. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân cần thực hiện thủ tục gì?
A. Xin cấp lại chứng chỉ hành nghề.
B. Xin cấp đổi chứng chỉ hành nghề.
C. Xin cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề.
D. Không cần thực hiện thủ tục gì.
27. Đối với cá nhân lần đầu xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, điều kiện về kinh nghiệm chuyên môn được xác định như thế nào?
A. Không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn.
B. Đã tham gia thực hiện ít nhất 01 công trình xây dựng.
C. Tùy thuộc vào hạng chứng chỉ đăng ký.
D. Đã có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xây dựng.
28. Trong các loại hình công trình sau, loại công trình nào bắt buộc phải có giám sát thi công xây dựng bởi người có chứng chỉ hành nghề?
A. Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình.
B. Công trình cấp IV.
C. Tất cả các loại công trình xây dựng.
D. Chỉ các công trình sử dụng vốn nhà nước.
29. Nếu một công ty xây dựng muốn tham gia đấu thầu dự án thiết kế công trình cấp I, công ty đó cần đáp ứng yêu cầu gì về chứng chỉ hành nghề?
A. Không cần chứng chỉ hành nghề.
B. Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng III trở lên.
C. Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II trở lên.
D. Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng I.
30. Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào không thuộc phạm vi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Khảo sát xây dựng.
B. Thiết kế quy hoạch xây dựng.
C. Kinh doanh bất động sản.
D. Giám sát thi công xây dựng.