Đề 8 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Báo cáo tài chính doanh nghiệp hợp nhất
1. Trong tình huống nào, công ty mẹ có thể mất quyền kiểm soát đối với công ty con?
A. Khi công ty con báo lỗ liên tục.
B. Khi công ty mẹ bán bớt cổ phần công ty con xuống dưới 50% và mất quyền chi phối.
C. Khi công ty con thay đổi lĩnh vực kinh doanh.
D. Khi công ty mẹ tái cấu trúc tổ chức.
2. Mục đích của việc loại trừ lợi nhuận chưa thực hiện từ giao dịch nội bộ là gì?
A. Giảm doanh thu của tập đoàn.
B. Tăng lợi nhuận của tập đoàn.
C. Đảm bảo báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh kết quả hoạt động với bên ngoài tập đoàn.
D. Đơn giản hóa quá trình lập báo cáo hợp nhất.
3. Điều gì xảy ra với các khoản mục dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho của công ty con khi hợp nhất?
A. Bị loại trừ hoàn toàn.
B. Được hợp nhất nguyên trạng.
C. Được đánh giá lại và điều chỉnh nếu cần thiết trước khi hợp nhất.
D. Chỉ hợp nhất phần dự phòng liên quan đến giao dịch với bên ngoài tập đoàn.
4. Trong trường hợp nào, báo cáo tài chính hợp nhất có thể không phản ánh đầy đủ rủi ro tiềm ẩn của tập đoàn?
A. Khi tập đoàn có cấu trúc đơn giản với ít công ty con.
B. Khi báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán uy tín.
C. Khi có sự khác biệt đáng kể về chính sách kế toán giữa các công ty trong tập đoàn mà không được điều chỉnh đầy đủ.
D. Khi tập đoàn hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
5. Mục đích chính của báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Cung cấp thông tin tài chính riêng lẻ của công ty mẹ.
B. Cung cấp thông tin tài chính riêng lẻ của từng công ty con.
C. Cung cấp thông tin tài chính của tập đoàn như một thực thể kinh tế duy nhất.
D. Thay thế báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và các công ty con.
6. Khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, doanh thu và chi phí giữa các công ty trong tập đoàn sẽ được xử lý như thế nào?
A. Cộng dồn toàn bộ doanh thu và chi phí.
B. Loại trừ toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh từ giao dịch nội bộ.
C. Chỉ loại trừ phần lợi nhuận chưa thực hiện từ giao dịch nội bộ.
D. Doanh thu và chi phí nội bộ không ảnh hưởng đến báo cáo hợp nhất.
7. Yếu tố nào sau đây là **quan trọng nhất** để xác định một công ty có phải hợp nhất báo cáo tài chính với công ty khác hay không?
A. Tỷ lệ sở hữu vốn cổ phần trên 50%.
B. Quyền kiểm soát.
C. Ảnh hưởng đáng kể.
D. Góp vốn liên doanh.
8. Giá trị lợi thế thương mại (Goodwill) phát sinh trong quá trình hợp nhất báo cáo tài chính được xác định như thế nào?
A. Giá trị hợp lý của tài sản thuần công ty con trừ đi giá phí khoản đầu tư.
B. Giá phí khoản đầu tư trừ đi giá trị ghi sổ của tài sản thuần công ty con.
C. Giá phí khoản đầu tư trừ đi giá trị hợp lý của tài sản thuần công ty con.
D. Giá trị hợp lý của tài sản thuần công ty con cộng với giá phí khoản đầu tư.
9. Báo cáo tài chính hợp nhất thường được lập vào thời điểm nào?
A. Hàng tháng.
B. Hàng quý.
C. Hàng năm.
D. Bất cứ khi nào công ty mẹ yêu cầu.
10. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, dòng tiền nào sau đây **không** bị loại trừ?
A. Cổ tức công ty con trả cho công ty mẹ.
B. Lãi vay công ty mẹ trả cho công ty con.
C. Tiền mua hàng hóa từ công ty con.
D. Tiền thu từ bán hàng hóa cho bên ngoài tập đoàn.
11. Khoản mục `Lợi ích của cổ đông không kiểm soát` (Non-controlling interest) thể hiện điều gì trong Bảng Cân đối kế toán hợp nhất?
A. Phần vốn chủ sở hữu của công ty mẹ.
B. Phần vốn chủ sở hữu của các công ty con mà công ty mẹ sở hữu 100%.
C. Phần vốn chủ sở hữu của các cổ đông bên ngoài tập đoàn trong các công ty con.
D. Khoản nợ phải trả cho các cổ đông bên ngoài tập đoàn.
12. Phương pháp hợp nhất toàn bộ (Full consolidation) được áp dụng khi công ty mẹ có mức độ kiểm soát như thế nào đối với công ty con?
A. Ảnh hưởng đáng kể.
B. Kiểm soát.
C. Đồng kiểm soát.
D. Không có ảnh hưởng đáng kể.
13. Trong quá trình hợp nhất, khoản mục `Phải thu nội bộ` của công ty mẹ sẽ được đối ứng với khoản mục nào của công ty con?
A. Phải trả cho người bán.
B. Phải trả nội bộ.
C. Doanh thu chưa thực hiện.
D. Chi phí trả trước.
14. Mục nào sau đây **không phải** là một trong những mục tiêu chính của báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư về hiệu quả hoạt động của tập đoàn.
B. Cung cấp thông tin cho ban quản lý tập đoàn để ra quyết định điều hành.
C. Cung cấp thông tin chi tiết về hoạt động của từng công ty con.
D. Tuân thủ các quy định pháp lý và chuẩn mực kế toán.
15. Trong trường hợp nào sau đây, một công ty **không** cần lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Công ty mẹ nắm giữ trên 50% vốn cổ phần của công ty con.
B. Công ty mẹ có quyền kiểm soát công ty con nhưng không nắm giữ vốn cổ phần.
C. Công ty mẹ là một công ty đầu tư và tất cả các công ty con đều được mua lại và nắm giữ duy nhất với mục đích bán lại trong vòng một năm.
D. Công ty mẹ và công ty con hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
16. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, nếu giá trị hợp lý của tài sản thuần công ty con lớn hơn giá phí khoản đầu tư, điều này dẫn đến điều gì?
A. Lợi thế thương mại (Goodwill).
B. Lãi từ giao dịch mua rẻ (Bargain purchase gain).
C. Giảm vốn chủ sở hữu hợp nhất.
D. Tăng lợi ích của cổ đông không kiểm soát.
17. Khi một công ty con mới được mua trong năm, doanh thu và chi phí của công ty con sẽ được hợp nhất vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất từ thời điểm nào?
A. Từ đầu năm tài chính.
B. Từ ngày mua công ty con.
C. Từ tháng sau tháng mua công ty con.
D. Từ năm tài chính tiếp theo.
18. Trong trường hợp công ty con có năm tài chính khác với công ty mẹ, báo cáo tài chính của công ty con cần được điều chỉnh như thế nào để hợp nhất?
A. Không cần điều chỉnh.
B. Điều chỉnh để có cùng kỳ kế toán với công ty mẹ.
C. Sử dụng báo cáo tài chính gần nhất của công ty con.
D. Hợp nhất theo tỷ lệ phần trăm sở hữu.
19. Báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp thông tin hữu ích nhất cho đối tượng nào sau đây?
A. Nhà quản lý của công ty con.
B. Nhà đầu tư vào công ty mẹ.
C. Nhà cung cấp của công ty con.
D. Nhân viên của công ty con.
20. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, giao dịch nào sau đây được phân loại là dòng tiền từ hoạt động đầu tư?
A. Tiền thu từ bán hàng hóa cho công ty con.
B. Tiền chi mua cổ phiếu của công ty con.
C. Tiền trả lương cho nhân viên công ty con.
D. Tiền thu từ khách hàng bên ngoài tập đoàn.
21. Giả sử một công ty mẹ nắm giữ 80% cổ phần của công ty con. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế của công ty con được phân bổ cho lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong báo cáo hợp nhất là bao nhiêu?
A. 80%.
B. 20%.
C. 100%.
D. 0%.
22. Khi hợp nhất Bảng Cân đối kế toán, khoản mục nào sau đây của công ty con **không** được hợp nhất?
A. Tiền và các khoản tương đương tiền.
B. Hàng tồn kho.
C. Vốn chủ sở hữu.
D. Nợ phải trả.
23. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo nào sau đây thường được lập đầu tiên để hỗ trợ quá trình hợp nhất?
A. Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
C. Bảng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.
D. Bảng tổng hợp hợp nhất (Consolidation worksheet).
24. Một tập đoàn có công ty con hoạt động ở nước ngoài và báo cáo bằng đơn vị tiền tệ khác. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, cần thực hiện bước chuyển đổi tiền tệ nào?
A. Chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con sang đơn vị tiền tệ của công ty mẹ.
B. Giữ nguyên đơn vị tiền tệ của công ty con trong báo cáo hợp nhất.
C. Sử dụng tỷ giá hối đoái cố định để hợp nhất.
D. Loại trừ báo cáo tài chính của công ty con nước ngoài.
25. Trong trường hợp công ty con phát hành cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi, cách xử lý khoản mục này trong báo cáo tài chính hợp nhất có thể phức tạp hơn do yếu tố nào?
A. Tính thanh khoản của cổ phiếu ưu đãi.
B. Khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông và ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông không kiểm soát.
C. Giá trị thị trường biến động của cổ phiếu ưu đãi.
D. Số lượng cổ phiếu ưu đãi phát hành.
26. Điều gì sẽ xảy ra với lợi nhuận giữ lại của công ty con trong báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Bị loại trừ hoàn toàn.
B. Được cộng trực tiếp vào lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ.
C. Được phân bổ giữa lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ và lợi ích của cổ đông không kiểm soát.
D. Được trình bày riêng biệt trong báo cáo hợp nhất.
27. Rủi ro chính của việc không lập báo cáo tài chính hợp nhất khi có công ty con là gì?
A. Không tuân thủ pháp luật.
B. Thông tin tài chính không đầy đủ và không phản ánh đúng quy mô và tình hình của tập đoàn.
C. Khó khăn trong việc quản lý công ty con.
D. Tăng chi phí kiểm toán.
28. Khoản mục `Đầu tư vào công ty con` trên Bảng Cân đối kế toán riêng của công ty mẹ sẽ được loại trừ và thay thế bằng gì trong Bảng Cân đối kế toán hợp nhất?
A. Lợi thế thương mại (Goodwill).
B. Giá trị hợp lý của tài sản thuần công ty con.
C. Tài sản và nợ phải trả của công ty con.
D. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát.
29. Phương pháp vốn chủ sở hữu (Equity method) khác với phương pháp hợp nhất toàn bộ (Full consolidation) ở điểm nào?
A. Phương pháp vốn chủ sở hữu hợp nhất toàn bộ tài sản và nợ phải trả của công ty con.
B. Phương pháp vốn chủ sở hữu chỉ hợp nhất lợi nhuận của công ty con vào báo cáo của công ty mẹ.
C. Phương pháp vốn chủ sở hữu không ghi nhận lợi thế thương mại.
D. Phương pháp vốn chủ sở hữu chỉ áp dụng cho công ty liên doanh, liên kết.
30. Trong báo cáo tài chính hợp nhất, `Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông không kiểm soát` (Profit or loss attributable to non-controlling interests) được trình bày ở đâu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất?
A. Là một phần của doanh thu.
B. Là một phần của chi phí.
C. Là một phần phân bổ của lợi nhuận sau thuế.
D. Là một khoản mục riêng biệt sau lợi nhuận sau thuế.