1. Khi có sự thay đổi về chính sách thuế, cơ quan nào có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế?
A. Bộ Tài chính và cơ quan thuế các cấp.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Ngân hàng Nhà nước.
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong quá trình quản lý thuế, biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế được áp dụng khi nào?
A. Khi người nộp thuế không đồng ý với quyết định của cơ quan thuế.
B. Khi người nộp thuế nộp thuế chậm quá 30 ngày so với thời hạn quy định.
C. Khi người nộp thuế không tự nguyện chấp hành quyết định của cơ quan thuế.
D. Khi người nộp thuế có hành vi trốn thuế.
3. Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí nào sau đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
A. Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
B. Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh cho các tổ chức tín dụng.
C. Chi phí phạt vi phạm hành chính.
D. Chi phí ủng hộ từ thiện không đúng đối tượng.
4. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế là bao lâu?
A. 6 tháng.
B. 1 năm.
C. 2 năm.
D. 5 năm.
5. Theo Luật Quản lý thuế, quyền của người nộp thuế bao gồm quyền gì?
A. Quyền tự ý quyết định mức thuế phải nộp.
B. Quyền được giữ bí mật thông tin, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C. Quyền không phải cung cấp thông tin cho cơ quan thuế.
D. Quyền được trốn thuế nếu có lý do chính đáng.
6. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, hành vi nào sau đây bị coi là trốn thuế?
A. Kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
B. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
C. Sử dụng hóa đơn không hợp pháp để làm giảm số thuế phải nộp.
D. Không thực hiện quyết toán thuế.
7. Điểm khác biệt chính giữa thuế gián thu và thuế trực thu là gì?
A. Thuế gián thu do người tiêu dùng chịu, thuế trực thu do doanh nghiệp chịu.
B. Thuế gián thu được tính trên thu nhập, thuế trực thu được tính trên giá trị hàng hóa.
C. Thuế gián thu do người bán nộp, thuế trực thu do người có thu nhập nộp.
D. Thuế gián thu có tính lũy tiến, thuế trực thu không có tính lũy tiến.
8. Đối tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
A. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng.
C. Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
D. Cá nhân có thu nhập từ học bổng không vượt quá mức quy định.
9. Mục tiêu của việc áp dụng thuế điện tử (e-tax) là gì?
A. Tăng cường quản lý thuế, giảm thiểu chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp, và nâng cao tính minh bạch.
B. Chỉ để giảm chi phí cho cơ quan thuế.
C. Chỉ để tạo thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
D. Chỉ để theo dõi hoạt động của doanh nghiệp.
10. Mục đích chính của việc thanh tra thuế là gì?
A. Tăng thu ngân sách nhà nước bằng mọi giá.
B. Phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, đảm bảo tính tuân thủ.
C. Gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Tìm kiếm sai sót nhỏ để phạt doanh nghiệp.
11. Hệ quả của việc không tuân thủ pháp luật thuế là gì?
A. Chỉ bị nhắc nhở từ cơ quan thuế.
B. Không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
C. Bị xử phạt hành chính, truy thu thuế, thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Chỉ bị phạt tiền chậm nộp.
12. Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi trốn thuế với số tiền lớn, cơ quan nào có thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự?
A. Cục Thuế địa phương.
B. Tổng cục Thuế.
C. Cơ quan điều tra.
D. Thanh tra Chính phủ.
13. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật thuế Việt Nam như thế nào?
A. Chỉ cần tuân thủ theo quy định của nước ngoài.
B. Được miễn toàn bộ các loại thuế.
C. Phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật thuế Việt Nam.
D. Chỉ cần nộp một khoản thuế cố định hàng năm.
14. Hành vi nào sau đây không bị coi là hành vi vi phạm thủ tục thuế?
A. Nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn quy định.
B. Không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế.
C. Kê khai chính xác, đầy đủ các thông tin trên tờ khai thuế và nộp đúng hạn.
D. Sử dụng phần mềm kế toán không được cơ quan thuế chấp nhận.
15. Trong trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai thuế đã nộp, doanh nghiệp cần phải làm gì?
A. Bỏ qua sai sót nếu số tiền sai sót không lớn.
B. Tự động điều chỉnh vào kỳ khai thuế tiếp theo.
C. Nộp tờ khai bổ sung và điều chỉnh.
D. Chờ đến khi cơ quan thuế phát hiện.
16. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng đối với doanh nghiệp là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Chậm nhất là ngày 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
17. Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, mức phạt cao nhất có thể lên tới bao nhiêu phần trăm số tiền thuế khai thiếu?
A. 5%
B. 10%
C. 20%
D. 30%
18. Chức năng của hóa đơn điện tử trong quản lý thuế là gì?
A. Thay thế hoàn toàn cho tờ khai thuế.
B. Giúp cơ quan thuế quản lý giao dịch, chống thất thu thuế, và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
C. Chỉ dùng để lưu trữ thông tin, không có giá trị pháp lý.
D. Giúp doanh nghiệp giảm chi phí in ấn.
19. Trong trường hợp nào, doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT?
A. Khi doanh nghiệp bị lỗ.
B. Khi số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra.
C. Khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT nhiều hơn quy định.
D. Khi doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
20. Trong trường hợp nào sau đây, người nộp thuế được gia hạn nộp thuế?
A. Doanh nghiệp bị lỗ trong năm tài chính.
B. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, tai nạn.
C. Người nộp thuế đầu tư vào dự án mới.
D. Người nộp thuế thay đổi địa điểm kinh doanh.
21. Khiếu nại về thuế được giải quyết theo trình tự nào?
A. Khiếu nại lên bất kỳ cơ quan nào mà người nộp thuế muốn.
B. Khiếu nại lần đầu lên cơ quan thuế trực tiếp quản lý, nếu không đồng ý thì khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên.
C. Khiếu nại trực tiếp lên tòa án.
D. Chỉ được giải quyết bằng hòa giải.
22. Theo quy định hiện hành, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) phổ biến nhất là bao nhiêu?
23. Theo Luật Quản lý thuế, cơ quan thuế có quyền gì đối với người nộp thuế?
A. Quyền tự ý thay đổi mức thuế suất.
B. Quyền yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
C. Quyền tịch thu tài sản của người nộp thuế khi chưa có quyết định của tòa án.
D. Quyền can thiệp vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
24. Đâu là điểm khác biệt giữa thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng?
A. Thuế giá trị gia tăng chỉ áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ áp dụng cho dịch vụ.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt, còn thuế giá trị gia tăng áp dụng rộng rãi hơn.
D. Thuế giá trị gia tăng do người sản xuất nộp, còn thuế tiêu thụ đặc biệt do người tiêu dùng nộp.
25. Vai trò của tư vấn thuế trong quản lý thuế là gì?
A. Thay mặt người nộp thuế trốn thuế.
B. Giúp người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế, tối ưu hóa nghĩa vụ thuế, và giảm thiểu rủi ro.
C. Chỉ làm việc với cơ quan thuế, không liên quan đến người nộp thuế.
D. Chỉ cung cấp thông tin về chính sách thuế.