Đề 5 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế
1. Hành vi nào sau đây được xem là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình?
A. Chiếm hữu tài sản biết rõ là tài sản do phạm tội mà có.
B. Chiếm hữu tài sản thông qua hành vi lừa đảo.
C. Chiếm hữu tài sản do nhặt được nhưng không biết đó là tài sản của người khác.
D. Chiếm hữu tài sản do được người khác cho mượn.
2. Trong trường hợp người để lại di sản chết mà không có người thừa kế theo di chúc và theo pháp luật, thì di sản đó sẽ giải quyết như thế nào?
A. Di sản được chia đều cho những người thân thích của người chết.
B. Di sản thuộc về Nhà nước.
C. Di sản được dùng để trả nợ cho các chủ nợ của người chết.
D. Di sản được sung vào quỹ từ thiện của địa phương.
3. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu là bao lâu?
A. Không có thời hiệu khởi kiện, trừ trường hợp luật có quy định khác.
B. Hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
C. Ba năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
D. Mười năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
4. Theo quy định của pháp luật dân sự, người nào sau đây có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích?
A. Chỉ vợ hoặc chồng của người đó.
B. Chỉ cha, mẹ hoặc con của người đó.
C. Người có quyền, lợi ích liên quan đến người đó.
D. Chỉ Viện Kiểm sát nhân dân.
5. Trong trường hợp nào sau đây, người thừa kế không được quyền hưởng di sản?
A. Khi người thừa kế từ chối nhận di sản.
B. Khi người thừa kế đang chấp hành án phạt tù.
C. Khi người thừa kế không có quan hệ huyết thống với người để lại di sản.
D. Khi người thừa kế không có mặt tại thời điểm mở thừa kế.
6. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm nào?
A. Thời điểm người để lại di sản qua đời.
B. Thời điểm công bố di chúc.
C. Thời điểm tòa án ra quyết định phân chia di sản.
D. Thời điểm người thừa kế làm thủ tục khai nhận di sản.
7. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tài sản nào sau đây thuộc loại hình thành trong tương lai?
A. Xe ô tô đã qua sử dụng.
B. Căn hộ chung cư đang xây dựng.
C. Quyền sử dụng đất đã được cấp sổ đỏ.
D. Vàng miếng SJC.
8. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là bao lâu?
A. 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
B. 30 năm đối với bất động sản và 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
C. Không có thời hiệu.
D. 5 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
9. Trong trường hợp nào sau đây, di sản thừa kế được chia theo pháp luật?
A. Khi người để lại di sản có lập di chúc hợp pháp.
B. Khi người để lại di sản không lập di chúc hoặc di chúc không hợp pháp.
C. Khi người để lại di sản chỉ định người thừa kế là tổ chức.
D. Khi người để lại di sản có nhiều con ngoài giá thú.
10. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một người được hưởng thừa kế thế vị?
A. Người thế vị phải là con của người thừa kế đã chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản.
B. Người thừa kế đã chết phải là người có quyền hưởng di sản theo pháp luật.
C. Người thế vị phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế.
D. Người thế vị phải có quan hệ huyết thống trực hệ với người để lại di sản.
11. Nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được thanh toán theo thứ tự ưu tiên nào?
A. Chi phí mai táng, tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, tiền cấp dưỡng, thuế và các khoản nợ khác.
B. Thuế và các khoản nợ khác, chi phí mai táng, tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, tiền cấp dưỡng.
C. Tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, tiền cấp dưỡng, thuế và các khoản nợ khác, chi phí mai táng.
D. Chi phí mai táng, thuế và các khoản nợ khác, tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, tiền cấp dưỡng.
12. Trong trường hợp nào sau đây, việc chuyển quyền sở hữu tài sản không cần phải đăng ký?
A. Chuyển quyền sở hữu nhà ở.
B. Chuyển quyền sở hữu ô tô.
C. Chuyển quyền sở hữu xe máy.
D. Chuyển quyền sở hữu cổ phiếu.
13. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng có hợp pháp không?
A. Không hợp pháp trong mọi trường hợp.
B. Chỉ hợp pháp khi có xác nhận của công chứng viên.
C. Vẫn hợp pháp nếu đáp ứng các điều kiện khác theo luật định.
D. Chỉ hợp pháp nếu người lập di chúc là người già yếu, bệnh tật.
14. Quyền sử dụng đất có được coi là một loại tài sản không?
A. Không, vì đất đai thuộc sở hữu toàn dân.
B. Có, quyền sử dụng đất được pháp luật công nhận là một loại tài sản.
C. Chỉ khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới được coi là tài sản.
D. Chỉ quyền sử dụng đất nông nghiệp mới được coi là tài sản.
15. Trong trường hợp một người vay tiền và thế chấp tài sản, khi người đó chết thì nghĩa vụ trả nợ được giải quyết như thế nào?
A. Nghĩa vụ trả nợ chấm dứt.
B. Người thừa kế phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong phạm vi di sản được nhận.
C. Ngân hàng phải chịu trách nhiệm trả nợ.
D. Nhà nước phải chịu trách nhiệm trả nợ.
16. Trong trường hợp nào sau đây, một người được coi là đã từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản của mình?
A. Khi người đó không sử dụng tài sản trong một thời gian dài.
B. Khi người đó tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu và hành động thể hiện rõ ý chí từ bỏ đó.
C. Khi người đó cho người khác mượn tài sản.
D. Khi người đó thế chấp tài sản cho ngân hàng.
17. Tài sản nào sau đây không được coi là tài sản chung của vợ chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình?
A. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh.
B. Tài sản được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân nếu có thỏa thuận là tài sản riêng.
C. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng.
D. Tài sản được tạo lập trong thời kỳ hôn nhân.
18. Theo Bộ luật Dân sự 2015, hành vi nào sau đây cấu thành "chiếm hữu không có căn cứ pháp luật, không ngay tình"?
A. Chiếm hữu tài sản do vô tình nhặt được trên đường.
B. Chiếm hữu tài sản do nhận thừa kế mà không biết di chúc là giả.
C. Chiếm hữu tài sản biết rõ là tài sản trộm cắp.
D. Chiếm hữu tài sản do được người khác tặng cho mà không biết người tặng không có quyền.
19. Hàng thừa kế thứ nhất theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam bao gồm những ai?
A. Cha, mẹ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi.
B. Ông bà nội, ngoại, anh chị em ruột.
C. Cô, dì, chú, bác ruột.
D. Cha nuôi, mẹ nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng.
20. Trong trường hợp một người chết không để lại người thừa kế hợp pháp, tài sản của người đó sẽ thuộc về ai?
A. Thuộc về người thân thích của người đó.
B. Thuộc về Nhà nước.
C. Thuộc về tổ chức xã hội nơi người đó sinh hoạt.
D. Thuộc về người hàng xóm thân thiết nhất.
21. Theo quy định của Luật Dân sự, "hoa lợi" và "lợi tức" khác nhau như thế nào?
A. Hoa lợi là sản vật tự nhiên do tài sản mang lại, lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
B. Hoa lợi là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản, lợi tức là sản vật tự nhiên do tài sản mang lại.
C. Hoa lợi là tài sản hữu hình, lợi tức là tài sản vô hình.
D. Hoa lợi là sản phẩm nông nghiệp, lợi tức là sản phẩm công nghiệp.
22. Điều kiện để di chúc bằng văn bản được coi là hợp pháp là gì?
A. Người lập di chúc minh mẫn, tự nguyện;nội dung không trái pháp luật, đạo đức xã hội;hình thức phù hợp quy định.
B. Có ít nhất hai người làm chứng.
C. Phải được công chứng hoặc chứng thực.
D. Phải có chữ ký của tất cả các thành viên trong gia đình.
23. Theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam, quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bao gồm những quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền hưởng hoa lợi, lợi tức.
B. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.
C. Quyền chuyển giao, quyền thế chấp và quyền cho thuê.
D. Quyền bán, tặng cho, thế chấp, cho thuê, hủy hoại tài sản.
24. Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi tước quyền thừa kế của người khác?
A. Lập di chúc truất quyền thừa kế của người thừa kế không có quyền hưởng di sản.
B. Người thừa kế cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc ngược đãi nghiêm trọng người để lại di sản.
C. Người thừa kế không chăm sóc người để lại di sản khi ốm đau.
D. Người thừa kế không thăm hỏi người để lại di sản thường xuyên.
25. Thế nào là vật chính và vật phụ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Vật chính là vật có giá trị lớn hơn, vật phụ là vật có giá trị nhỏ hơn.
B. Vật chính là vật độc lập, vật phụ là vật gắn liền với vật chính.
C. Vật chính là vật dùng để trang trí, vật phụ là vật dùng để sử dụng.
D. Vật chính là vật đáp ứng nhu cầu cơ bản, vật phụ là vật đáp ứng nhu cầu nâng cao.