Đề 5 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Tố Tụng Hình Sự

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Tố Tụng Hình Sự

Đề 5 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Tố Tụng Hình Sự

1. Theo Luật Tố tụng hình sự, khi nào thì Viện kiểm sát phải phê chuẩn lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp?

A. Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được lệnh bắt người.
B. Trong vòng 12 giờ kể từ khi nhận được lệnh bắt người.
C. Trong vòng 48 giờ kể từ khi nhận được lệnh bắt người.
D. Trong vòng 36 giờ kể từ khi nhận được lệnh bắt người.

2. Theo Luật Tố tụng hình sự, ai có quyền ra quyết định khởi tố vụ án hình sự?

A. Viện trưởng Viện kiểm sát.
B. Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Viện trưởng Viện kiểm sát.
C. Chánh án Tòa án.
D. Thẩm phán.

3. Trong trường hợp nào sau đây, người bào chữa có quyền thu thập chứng cứ theo quy định của Luật Tố tụng hình sự?

A. Người bào chữa chỉ được thu thập chứng cứ khi có sự đồng ý của Cơ quan điều tra.
B. Người bào chữa có quyền thu thập chứng cứ sau khi kết thúc giai đoạn điều tra.
C. Người bào chữa có quyền thu thập chứng cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị buộc tội theo quy định của pháp luật.
D. Người bào chữa không có quyền thu thập chứng cứ mà chỉ được quyền đưa ra yêu cầu Cơ quan điều tra thu thập.

4. Theo Luật Tố tụng hình sự, việc thu thập chứng cứ bằng cách nào sau đây là không hợp pháp?

A. Thu thập thông qua lời khai của người làm chứng.
B. Thu thập thông qua khám xét.
C. Thu thập thông qua việc sử dụng trái phép biện pháp nghiệp vụ.
D. Thu thập thông qua việc thực nghiệm điều tra.

5. Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung trong giai đoạn xét xử sơ thẩm thuộc thẩm quyền của chủ thể nào?

A. Viện kiểm sát
B. Cơ quan điều tra
C. Hội đồng xét xử
D. Chánh án Tòa án

6. Trong giai đoạn xét xử phúc thẩm, phạm vi xét xử phúc thẩm được giới hạn như thế nào?

A. Chỉ xét xử những nội dung có kháng cáo hoặc kháng nghị.
B. Xét xử toàn bộ vụ án, không phụ thuộc vào nội dung kháng cáo hoặc kháng nghị.
C. Chỉ xét xử phần hình sự của vụ án.
D. Chỉ xét xử phần dân sự của vụ án.

7. Điều kiện để một người được chỉ định bào chữa theo quy định của Luật Tố tụng hình sự là gì?

A. Người đó phải là người có nhược điểm về thể chất hoặc tinh thần mà không thể tự bào chữa.
B. Người đó phải là người chưa thành niên hoặc bị buộc tội về tội mà Bộ luật Hình sự quy định khung hình phạt cao nhất là chung thân, tử hình.
C. Người đó phải là người có khó khăn về tài chính để thuê luật sư.
D. Người đó phải là người nước ngoài không biết tiếng Việt.

8. Trong trường hợp nào sau đây, Cơ quan điều tra phải ra quyết định trả tự do ngay cho người bị tạm giữ?

A. Khi hết thời hạn tạm giữ mà không có quyết định gia hạn.
B. Khi có đủ căn cứ xác định người đó không thực hiện hành vi phạm tội.
C. Khi có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án.
D. Tất cả các trường hợp trên.

9. Theo Luật Tố tụng hình sự, người bị tạm giữ có những quyền gì?

A. Chỉ có quyền được biết lý do bị tạm giữ và có quyền tự bào chữa.
B. Có quyền được biết lý do bị tạm giữ, có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa, và có quyền khiếu nại về việc tạm giữ.
C. Chỉ có quyền khiếu nại về việc tạm giữ.
D. Không có quyền gì cho đến khi có quyết định khởi tố.

10. Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, trường hợp nào sau đây được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?

A. Người phạm tội đã khắc phục hậu quả hoặc tự nguyện bồi thường thiệt hại.
B. Người phạm tội không có tiền án, tiền sự.
C. Người phạm tội là người có công với cách mạng.
D. Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải.

11. Theo Luật Tố tụng hình sự, thời hạn kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

A. 7 ngày
B. 15 ngày
C. 30 ngày
D. 45 ngày

12. Theo Luật Tố tụng hình sự, khi nào thì Tòa án cấp sơ thẩm ra quyết định thi hành án?

A. Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
B. Sau khi Viện kiểm sát có văn bản đề nghị thi hành án.
C. Khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không có kháng cáo, kháng nghị.
D. Khi nhận được yêu cầu của người bị kết án.

13. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm, Hội đồng xét xử có bắt buộc phải triệu tập người làm chứng không?

A. Không, việc triệu tập người làm chứng là quyền của Hội đồng xét xử.
B. Có, Hội đồng xét xử bắt buộc phải triệu tập tất cả người làm chứng có mặt trong hồ sơ vụ án.
C. Có, trừ trường hợp người làm chứng vắng mặt vì lý do bất khả kháng.
D. Có, nếu lời khai của họ có vai trò quan trọng đối với việc giải quyết vụ án và đã được Viện kiểm sát đề nghị.

14. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, đối tượng nào sau đây không được làm người làm chứng?

A. Người dưới 18 tuổi.
B. Người có quan hệ huyết thống với bị can, bị cáo.
C. Người bào chữa của bị can, bị cáo.
D. Người bị bệnh tâm thần.

15. Theo Luật Tố tụng hình sự, khi nào thì việc khám xét chỗ ở được thực hiện?

A. Chỉ được thực hiện khi có căn cứ để nhận định chỗ ở đó có công cụ, phương tiện phạm tội, tài sản, đồ vật liên quan đến vụ án.
B. Có thể thực hiện bất cứ lúc nào nếu có nghi ngờ về hành vi phạm tội.
C. Chỉ được thực hiện vào ban ngày, trừ trường hợp khẩn cấp.
D. Chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của chủ sở hữu chỗ ở đó.

16. Ai là người có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm?

A. Bị cáo và người bào chữa của bị cáo.
B. Viện trưởng Viện kiểm sát và người đại diện hợp pháp của người bị hại.
C. Chỉ có Viện trưởng Viện kiểm sát có quyền kháng nghị.
D. Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp.

17. Theo Luật Tố tụng hình sự, việc hỏi cung bị can được thực hiện như thế nào?

A. Chỉ được thực hiện tại trụ sở Cơ quan điều tra.
B. Có thể thực hiện tại nơi ở của bị can nếu được Viện kiểm sát đồng ý.
C. Phải có mặt người bào chữa hoặc người đại diện hợp pháp của bị can, trừ trường hợp bị can từ chối hoặc người bào chữa vắng mặt không có lý do chính đáng.
D. Phải ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh việc hỏi cung.

18. Theo Luật Tố tụng hình sự, trường hợp nào sau đây thì việc xét xử vắng mặt bị cáo được cho phép?

A. Khi bị cáo bỏ trốn và không rõ đang ở đâu.
B. Khi bị cáo đang điều trị bệnh hiểm nghèo tại bệnh viện.
C. Khi bị cáo cố ý gây khó khăn cho việc xét xử.
D. Khi bị cáo được triệu tập hợp lệ mà vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và sự vắng mặt của họ không gây trở ngại cho việc xét xử.

19. Theo Luật Tố tụng hình sự, cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm?

A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
B. Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tối cao.
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
D. Cơ quan điều tra.

20. Trong trường hợp nào sau đây, việc lấy lời khai của người làm chứng phải có người chứng kiến?

A. Khi người làm chứng là người chưa thành niên.
B. Khi người làm chứng là người nước ngoài.
C. Khi người làm chứng là người có nhược điểm về thể chất hoặc tinh thần.
D. Khi người làm chứng từ chối khai báo.

21. Trong giai đoạn điều tra, ai có quyền quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn?

A. Viện trưởng Viện kiểm sát
B. Thủ trưởng Cơ quan điều tra
C. Điều tra viên
D. Người đứng đầu cơ quan quản lý giam giữ

22. Theo Luật Tố tụng hình sự, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với tội phạm ít nghiêm trọng là bao lâu?

A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày

23. Theo Luật Tố tụng hình sự, người bị hại có quyền gì trong giai đoạn điều tra?

A. Được biết về việc khởi tố, thay đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can.
B. Được đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu.
C. Được tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa.
D. Tất cả các quyền trên.

24. Theo Luật Tố tụng hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2021, thời hạn tạm giam để điều tra đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có thể kéo dài tối đa bao nhiêu tháng?

A. 20 tháng
B. 16 tháng
C. 24 tháng
D. 12 tháng

25. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, thời hạn tạm giam tối đa đối với người bị buộc tội là bao lâu (tính cả thời gian gia hạn)?

A. Không quá 2 tháng đối với tội phạm ít nghiêm trọng, không quá 3 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 4 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng và không quá 5 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
B. Không quá 3 tháng đối với tội phạm ít nghiêm trọng, không quá 6 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 9 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng và không quá 12 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
C. Không quá 2 tháng đối với tội phạm ít nghiêm trọng, không quá 4 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 8 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng và không quá 16 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
D. Không quá 1 tháng đối với tội phạm ít nghiêm trọng, không quá 2 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 3 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng và không quá 4 tháng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

1 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

1. Theo Luật Tố tụng hình sự, khi nào thì Viện kiểm sát phải phê chuẩn lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp?

2 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

2. Theo Luật Tố tụng hình sự, ai có quyền ra quyết định khởi tố vụ án hình sự?

3 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

3. Trong trường hợp nào sau đây, người bào chữa có quyền thu thập chứng cứ theo quy định của Luật Tố tụng hình sự?

4 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

4. Theo Luật Tố tụng hình sự, việc thu thập chứng cứ bằng cách nào sau đây là không hợp pháp?

5 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

5. Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung trong giai đoạn xét xử sơ thẩm thuộc thẩm quyền của chủ thể nào?

6 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

6. Trong giai đoạn xét xử phúc thẩm, phạm vi xét xử phúc thẩm được giới hạn như thế nào?

7 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

7. Điều kiện để một người được chỉ định bào chữa theo quy định của Luật Tố tụng hình sự là gì?

8 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

8. Trong trường hợp nào sau đây, Cơ quan điều tra phải ra quyết định trả tự do ngay cho người bị tạm giữ?

9 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

9. Theo Luật Tố tụng hình sự, người bị tạm giữ có những quyền gì?

10 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

10. Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, trường hợp nào sau đây được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?

11 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

11. Theo Luật Tố tụng hình sự, thời hạn kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

12 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

12. Theo Luật Tố tụng hình sự, khi nào thì Tòa án cấp sơ thẩm ra quyết định thi hành án?

13 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

13. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm, Hội đồng xét xử có bắt buộc phải triệu tập người làm chứng không?

14 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

14. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, đối tượng nào sau đây không được làm người làm chứng?

15 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

15. Theo Luật Tố tụng hình sự, khi nào thì việc khám xét chỗ ở được thực hiện?

16 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

16. Ai là người có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm?

17 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

17. Theo Luật Tố tụng hình sự, việc hỏi cung bị can được thực hiện như thế nào?

18 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

18. Theo Luật Tố tụng hình sự, trường hợp nào sau đây thì việc xét xử vắng mặt bị cáo được cho phép?

19 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

19. Theo Luật Tố tụng hình sự, cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm?

20 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

20. Trong trường hợp nào sau đây, việc lấy lời khai của người làm chứng phải có người chứng kiến?

21 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

21. Trong giai đoạn điều tra, ai có quyền quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn?

22 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

22. Theo Luật Tố tụng hình sự, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với tội phạm ít nghiêm trọng là bao lâu?

23 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

23. Theo Luật Tố tụng hình sự, người bị hại có quyền gì trong giai đoạn điều tra?

24 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

24. Theo Luật Tố tụng hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2021, thời hạn tạm giam để điều tra đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có thể kéo dài tối đa bao nhiêu tháng?

25 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

25. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, thời hạn tạm giam tối đa đối với người bị buộc tội là bao lâu (tính cả thời gian gia hạn)?