1. Theo Luật Thi hành án dân sự, đối tượng nào sau đây không được làm người chứng kiến khi thực hiện việc thi hành án?
A. Người thân thích của người phải thi hành án.
B. Đại diện chính quyền địa phương.
C. Người làm chứng.
D. Người có mặt tại nơi thi hành án.
2. Khi nào Chấp hành viên có quyền ra quyết định phong tỏa tài khoản của người phải thi hành án?
A. Khi người phải thi hành án có dấu hiệu tẩu tán tài sản.
B. Khi có căn cứ xác định người phải thi hành án có tiền trong tài khoản.
C. Khi người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án.
D. Tất cả các trường hợp trên.
3. Trong trường hợp có sự tranh chấp về tài sản kê biên, việc giải quyết tranh chấp thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
A. Cơ quan thi hành án.
B. Tòa án.
C. Viện kiểm sát.
D. Ủy ban nhân dân.
4. Viện kiểm sát có vai trò gì trong quá trình thi hành án dân sự?
A. Ra quyết định thi hành án.
B. Giám sát việc tuân thủ pháp luật trong thi hành án.
C. Trực tiếp tổ chức thi hành án.
D. Giải quyết khiếu nại về thi hành án.
5. Quyết định thi hành án chủ động phải được ban hành trong thời hạn bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?
A. 3 năm
B. 5 năm
C. 7 năm
D. 10 năm
6. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc bán đấu giá tài sản kê biên phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày định giá thành công?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
7. Trong trường hợp nào sau đây, việc thi hành án dân sự phải tạm đình chỉ?
A. Người phải thi hành án bị ốm nặng.
B. Người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù.
C. Có quyết định kháng nghị của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
D. Người được thi hành án thay đổi địa chỉ.
8. Điều kiện để Chấp hành viên được cưỡng chế thi hành án đối với tài sản là quyền sử dụng đất là gì?
A. Người phải thi hành án đã được thông báo về việc thi hành án nhưng vẫn cố tình không thực hiện.
B. Tài sản đó đã được đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
C. Đã hết thời hạn tự nguyện thi hành án.
D. Đáp án B và C.
9. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định, hành vi của Chấp hành viên?
A. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh.
D. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện.
10. Trong trường hợp người phải thi hành án không còn tài sản nào khác để thi hành án, Chấp hành viên có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức nào cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người đó?
A. Ngân hàng, tổ chức tín dụng.
B. Cơ quan thuế.
C. Cơ quan đăng ký tài sản.
D. Tất cả các cơ quan, tổ chức trên.
11. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có trách nhiệm tổ chức thi hành bản án, quyết định của Tòa án?
A. Thẩm phán.
B. Chấp hành viên.
C. Viện kiểm sát.
D. Công an.
12. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền thu hồi quyết định thi hành án đã ban hành?
A. Khi phát hiện quyết định đó có sai sót.
B. Khi có yêu cầu của Viện kiểm sát.
C. Khi có quyết định của Tòa án hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
D. Tất cả các trường hợp trên.
13. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc định giá tài sản kê biên được thực hiện như thế nào?
A. Do Chấp hành viên tự định giá.
B. Do cơ quan tài chính địa phương định giá.
C. Do tổ chức thẩm định giá thực hiện.
D. Do Hội đồng định giá do Chấp hành viên thành lập thực hiện.
14. Theo Luật Thi hành án dân sự, những khoản tiền nào sau đây được ưu tiên thanh toán trước khi thi hành án?
A. Tiền thuế, tiền phạt.
B. Tiền lương, tiền công, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, bảo hiểm xã hội.
C. Các khoản nợ có bảo đảm.
D. Tất cả các khoản trên.
15. Khi nào thì Chấp hành viên có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền lương hoặc thu nhập của người phải thi hành án?
A. Khi người đó có thu nhập ổn định.
B. Khi người đó không có tài sản khác để thi hành án.
C. Khi người đó cố tình trốn tránh nghĩa vụ thi hành án.
D. Cả 3 đáp án trên.
16. Trường hợp nào sau đây Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản đang cầm cố, thế chấp?
A. Khi người phải thi hành án không còn tài sản nào khác.
B. Khi được sự đồng ý của bên nhận cầm cố, thế chấp.
C. Khi giá trị tài sản kê biên lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
D. Tất cả các trường hợp trên.
17. Theo Luật Thi hành án dân sự, người được thi hành án có quyền gì?
A. Yêu cầu Chấp hành viên cung cấp thông tin về quá trình thi hành án.
B. Khiếu nại quyết định, hành vi của Chấp hành viên.
C. Nhận tiền, tài sản thi hành án.
D. Tất cả các quyền trên.
18. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản của người phải thi hành án?
A. Khi người phải thi hành án không có khả năng tự nguyện thi hành án và không thuộc trường hợp được hoãn thi hành án.
B. Khi người phải thi hành án có hành vi tẩu tán tài sản.
C. Khi người phải thi hành án cố tình trì hoãn việc thi hành án.
D. Tất cả các trường hợp trên.
19. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc hoãn thi hành án được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Người phải thi hành án ốm đau kéo dài.
B. Người phải thi hành án đang đi công tác xa.
C. Người phải thi hành án không có tiền để thi hành án.
D. Người phải thi hành án đang chờ giải quyết khiếu nại.
20. Trong trường hợp người phải thi hành án chết, việc thi hành án được giải quyết như thế nào?
A. Việc thi hành án chấm dứt.
B. Việc thi hành án được chuyển sang cho người thừa kế của người phải thi hành án.
C. Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành án.
D. Tùy thuộc vào quyết định của Chấp hành viên.
21. Thời hiệu yêu cầu thi hành án là bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?
A. 1 năm
B. 3 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
22. Theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, tài sản nào sau đây được loại trừ, không được kê biên để thi hành án?
A. Nhà ở duy nhất của người phải thi hành án và gia đình họ nếu giá trị thấp.
B. Các công cụ, phương tiện phục vụ sinh hoạt thiết yếu của người phải thi hành án và gia đình.
C. Lương thực, thực phẩm cần thiết cho người phải thi hành án và gia đình.
D. Tất cả các tài sản kể trên, nếu đáp ứng điều kiện luật định.
23. Theo Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), thời hạn tự nguyện thi hành án là bao nhiêu ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án?
A. 30 ngày
B. 10 ngày
C. 20 ngày
D. 15 ngày
24. Trong trường hợp người phải thi hành án không có mặt tại nơi cư trú, Chấp hành viên phải thực hiện thủ tục thông báo như thế nào?
A. Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã nơi cư trú.
B. Gửi thông báo cho người thân thích của người phải thi hành án.
C. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
D. Tất cả các hình thức trên.
25. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định, hành vi của Chấp hành viên?
A. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự.
D. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh.