Đề 5 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Cạnh Tranh

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Cạnh Tranh

Đề 5 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Cạnh Tranh

1. Hệ quả pháp lý của việc vi phạm Luật Cạnh Tranh là gì?

A. Bồi thường thiệt hại cho bên bị xâm hại.
B. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
D. Tất cả các hệ quả trên.

2. Theo Luật Cạnh Tranh, hình thức xử phạt nào có thể áp dụng đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

A. Cảnh cáo.
B. Phạt tiền.
C. Tước giấy phép kinh doanh có thời hạn.
D. Tất cả các hình thức trên.

3. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành nhằm mục đích cạnh tranh không lành mạnh?

A. Bán sản phẩm với giá thấp hơn đối thủ trong thời gian ngắn.
B. Bán hàng hóa tồn kho dưới giá nhập.
C. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
D. Giảm giá sản phẩm vào dịp lễ, tết.

4. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác?

A. Chặn đường vận chuyển hàng hóa của đối thủ.
B. Lôi kéo nhân viên của đối thủ bằng cách trả lương cao hơn.
C. Phá hoại tài sản của đối thủ.
D. Tung tin đồn thất thiệt về sản phẩm của đối thủ.

5. Yếu tố nào sau đây không được xem xét khi xác định thị phần của một doanh nghiệp?

A. Doanh thu của doanh nghiệp.
B. Số lượng sản phẩm bán ra của doanh nghiệp.
C. Chi phí quảng cáo của doanh nghiệp.
D. Tổng doanh thu của thị trường liên quan.

6. Theo Luật Cạnh Tranh 2018, doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?

A. Doanh nghiệp có thị phần từ 20% trở lên trên thị trường liên quan.
B. Doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan.
C. Doanh nghiệp có thị phần từ 40% trở lên trên thị trường liên quan.
D. Doanh nghiệp có thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan.

7. Thế nào là hành vi gièm pha doanh nghiệp khác?

A. Cung cấp thông tin sai lệch về doanh nghiệp khác.
B. Đưa ra nhận xét chủ quan về sản phẩm của doanh nghiệp khác.
C. So sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của doanh nghiệp khác.
D. Công khai thông tin về doanh nghiệp khác.

8. Theo Luật Cạnh Tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm?

A. Các doanh nghiệp cùng nhau ấn định giá bán.
B. Doanh nghiệp có vị trí độc quyền từ chối bán hàng cho khách hàng quen thuộc.
C. Doanh nghiệp hạ giá thành sản phẩm để thu hút khách hàng.
D. Doanh nghiệp tung tin sai lệch về đối thủ cạnh tranh.

9. Cơ quan nào có thẩm quyền điều tra các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam theo Luật Cạnh Tranh 2018?

A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
C. Thanh tra Chính phủ.
D. Bộ Công Thương.

10. Doanh nghiệp Y tung tin đồn sai sự thật về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Z, gây thiệt hại cho doanh nghiệp Z. Hành vi này bị coi là gì?

A. Hành vi cạnh tranh lành mạnh.
B. Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác.
C. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
D. Hành vi bán hàng hóa dưới giá thành.

11. Hành vi nào sau đây bị coi là lạm dụng vị trí độc quyền?

A. Áp đặt điều kiện thương mại bất lợi cho khách hàng.
B. Phát triển sản phẩm mới, chất lượng cao.
C. Giảm giá để thu hút khách hàng.
D. Tăng cường hoạt động quảng cáo.

12. Theo Luật Cạnh Tranh 2018, hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào sau đây liên quan đến thông tin bí mật trong kinh doanh?

A. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành toàn bộ.
B. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
C. Thu thập, sử dụng, tiết lộ thông tin bí mật trong kinh doanh.
D. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.

13. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào sau đây bị cấm theo Luật Cạnh Tranh 2018?

A. Thỏa thuận về việc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm chung.
B. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ hàng hóa.
C. Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
D. Thỏa thuận về việc cùng tham gia đấu thầu một dự án.

14. Trong trường hợp nào, hành vi tập trung kinh tế cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

A. Khi tổng thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế dưới 10%.
B. Khi tổng tài sản của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế vượt quá một ngưỡng nhất định theo quy định của pháp luật.
C. Khi doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
D. Khi việc tập trung kinh tế không ảnh hưởng đến cạnh tranh trên thị trường.

15. Trong một vụ việc cạnh tranh, cơ quan có thẩm quyền có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin và tài liệu liên quan không?

A. Không, vì doanh nghiệp có quyền bảo mật thông tin kinh doanh.
B. Có, nếu thông tin và tài liệu đó cần thiết cho việc điều tra vụ việc.
C. Không, trừ khi có quyết định của tòa án.
D. Có, nhưng doanh nghiệp có quyền từ chối cung cấp.

16. Doanh nghiệp X có vị trí độc quyền trên thị trường. Doanh nghiệp này từ chối cung cấp hàng hóa cho một nhà phân phối vì nhà phân phối này bán sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Hành vi này có vi phạm Luật Cạnh Tranh không?

A. Không, vì doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn đối tác kinh doanh.
B. Có, vì đây là hành vi lạm dụng vị trí độc quyền.
C. Không, trừ khi nhà phân phối chứng minh được thiệt hại.
D. Có, nếu doanh nghiệp X chiếm trên 50% thị phần.

17. Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B cùng sản xuất một loại sản phẩm. Họ thỏa thuận với nhau về giá bán tối thiểu của sản phẩm đó trên thị trường. Hành vi này vi phạm quy định nào của Luật Cạnh Tranh?

A. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
B. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
C. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
D. Hành vi bán hàng hóa dưới giá thành.

18. Vai trò của người tiêu dùng được thể hiện như thế nào trong Luật Cạnh Tranh?

A. Người tiêu dùng có quyền khiếu nại khi phát hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
B. Người tiêu dùng là đối tượng được bảo vệ bởi Luật Cạnh Tranh.
C. Người tiêu dùng có quyền tham gia vào quá trình điều tra các vụ việc cạnh tranh.
D. Cả ba đáp án trên.

19. Luật Cạnh Tranh điều chỉnh hành vi của đối tượng nào?

A. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước.
B. Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh.
C. Chỉ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Chỉ các doanh nghiệp tư nhân.

20. Mục đích chính của Luật Cạnh Tranh là gì?

A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và doanh nghiệp.
B. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế.
C. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp lớn.
D. Thúc đẩy xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.

21. Một công ty mua lại cổ phần của một công ty khác và có quyền chi phối công ty đó. Hành động này được gọi là gì theo Luật Cạnh Tranh?

A. Liên kết kinh tế.
B. Tập trung kinh tế.
C. Cạnh tranh không lành mạnh.
D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

22. Theo Luật Cạnh Tranh, trường hợp nào sau đây không được coi là tập trung kinh tế?

A. Mua lại toàn bộ hoặc một phần vốn góp, tài sản của doanh nghiệp khác.
B. Sáp nhập doanh nghiệp.
C. Hợp nhất doanh nghiệp.
D. Doanh nghiệp mua cổ phần của công ty khác nhưng không có quyền chi phối.

23. Hành vi nào sau đây được xem là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường theo Luật Cạnh Tranh năm 2018?

A. Áp đặt giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý.
B. Tiến hành hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
C. Mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường.
D. Thực hiện các chương trình khuyến mãi giảm giá.

24. Điều kiện nào sau đây không phải là căn cứ để xác định một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm?

A. Thỏa thuận đó gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể.
B. Các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp đáng kể trên thị trường liên quan.
C. Thỏa thuận đó mang lại lợi ích kinh tế cho xã hội.
D. Thỏa thuận đó hạn chế khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp khác.

25. Hành vi nào sau đây không được coi là cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh Tranh?

A. Gièm pha doanh nghiệp khác.
B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
C. Khuyến mại trung thực, đúng quy định.
D. Bán hàng hóa dịch vụ dưới giá thành.

1 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

1. Hệ quả pháp lý của việc vi phạm Luật Cạnh Tranh là gì?

2 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

2. Theo Luật Cạnh Tranh, hình thức xử phạt nào có thể áp dụng đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

3 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

3. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành nhằm mục đích cạnh tranh không lành mạnh?

4 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

4. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác?

5 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

5. Yếu tố nào sau đây không được xem xét khi xác định thị phần của một doanh nghiệp?

6 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

6. Theo Luật Cạnh Tranh 2018, doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?

7 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

7. Thế nào là hành vi gièm pha doanh nghiệp khác?

8 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

8. Theo Luật Cạnh Tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm?

9 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

9. Cơ quan nào có thẩm quyền điều tra các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam theo Luật Cạnh Tranh 2018?

10 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

10. Doanh nghiệp Y tung tin đồn sai sự thật về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Z, gây thiệt hại cho doanh nghiệp Z. Hành vi này bị coi là gì?

11 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

11. Hành vi nào sau đây bị coi là lạm dụng vị trí độc quyền?

12 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

12. Theo Luật Cạnh Tranh 2018, hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào sau đây liên quan đến thông tin bí mật trong kinh doanh?

13 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

13. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào sau đây bị cấm theo Luật Cạnh Tranh 2018?

14 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

14. Trong trường hợp nào, hành vi tập trung kinh tế cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

15 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

15. Trong một vụ việc cạnh tranh, cơ quan có thẩm quyền có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin và tài liệu liên quan không?

16 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

16. Doanh nghiệp X có vị trí độc quyền trên thị trường. Doanh nghiệp này từ chối cung cấp hàng hóa cho một nhà phân phối vì nhà phân phối này bán sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Hành vi này có vi phạm Luật Cạnh Tranh không?

17 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

17. Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B cùng sản xuất một loại sản phẩm. Họ thỏa thuận với nhau về giá bán tối thiểu của sản phẩm đó trên thị trường. Hành vi này vi phạm quy định nào của Luật Cạnh Tranh?

18 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

18. Vai trò của người tiêu dùng được thể hiện như thế nào trong Luật Cạnh Tranh?

19 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

19. Luật Cạnh Tranh điều chỉnh hành vi của đối tượng nào?

20 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

20. Mục đích chính của Luật Cạnh Tranh là gì?

21 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

21. Một công ty mua lại cổ phần của một công ty khác và có quyền chi phối công ty đó. Hành động này được gọi là gì theo Luật Cạnh Tranh?

22 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

22. Theo Luật Cạnh Tranh, trường hợp nào sau đây không được coi là tập trung kinh tế?

23 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

23. Hành vi nào sau đây được xem là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường theo Luật Cạnh Tranh năm 2018?

24 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

24. Điều kiện nào sau đây không phải là căn cứ để xác định một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm?

25 / 25

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

25. Hành vi nào sau đây không được coi là cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh Tranh?