1. Theo quy định hiện hành, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phổ thông là bao nhiêu?
A. 17%.
B. 20%.
C. 22%.
D. 25%.
2. Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thu nhập nào sau đây thuộc diện chịu thuế TNCN?
A. Thu nhập từ trúng xổ số.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn giữa các cá nhân.
C. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
D. Tất cả các đáp án trên.
3. Theo Luật Thuế TNCN, đối tượng nào sau đây không phải nộp thuế TNCN?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
C. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng sau khi giảm trừ gia cảnh.
D. Không có đối tượng nào không phải nộp thuế TNCN nếu có thu nhập chịu thuế.
4. Theo quy định của pháp luật thuế, thời điểm xác định doanh thu để tính thuế GTGT đối với hàng hóa là:
A. Thời điểm nhận được tiền thanh toán từ khách hàng.
B. Thời điểm ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa.
C. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
D. Thời điểm xuất hóa đơn bán hàng.
5. Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng từ nước ngoài về Việt Nam. Loại thuế nào sau đây doanh nghiệp A phải nộp khi nhập khẩu lô hàng này?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế thu nhập cá nhân.
6. Theo quy định về hóa đơn điện tử, thời điểm lập hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là:
A. Thời điểm giao hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
B. Thời điểm nhận tiền thanh toán từ người mua.
C. Thời điểm ký kết hợp đồng mua bán.
D. Doanh nghiệp được tự quyết định thời điểm lập hóa đơn.
7. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT?
A. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra.
B. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
C. Doanh nghiệp có số thuế GTGT phải nộp lớn hơn số thuế GTGT được khấu trừ.
D. Doanh nghiệp không có hoạt động xuất khẩu.
8. Khi nào doanh nghiệp phải thực hiện kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quý?
A. Khi doanh nghiệp mới thành lập và chưa có doanh thu.
B. Khi doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
C. Khi doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.
D. Doanh nghiệp được tự lựa chọn hình thức kê khai theo tháng hoặc theo quý.
9. Theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, khoản chi nào sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho hoạt động sản xuất.
C. Các khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
D. Tiền lương trả cho người lao động.
10. Trong trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai thuế GTGT đã nộp, doanh nghiệp cần phải làm gì?
A. Không cần làm gì nếu sai sót không lớn.
B. Lập tờ khai thuế GTGT điều chỉnh và nộp lại cho cơ quan thuế.
C. Chờ đến kỳ kê khai thuế GTGT tiếp theo để điều chỉnh.
D. Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan thuế và chờ hướng dẫn.
11. Khi nào doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài (lệ phí môn bài)?
A. Khi doanh nghiệp có phát sinh doanh thu.
B. Hàng năm, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
C. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận.
D. Chỉ nộp khi mới thành lập doanh nghiệp.
12. Theo quy định của pháp luật về thuế, việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ kế toán được thực hiện trong thời gian tối thiểu là bao lâu?
A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. 10 năm.
D. Vĩnh viễn.
13. Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính quý là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau.
B. Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
C. Chậm nhất là ngày cuối cùng của quý sau.
D. Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc quý.
14. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa thuế suất lũy tiến và thuế suất cố định?
A. Thuế suất lũy tiến áp dụng cho thu nhập cao, thuế suất cố định áp dụng cho thu nhập thấp.
B. Thuế suất lũy tiến tăng lên khi thu nhập tăng, thuế suất cố định không thay đổi theo thu nhập.
C. Thuế suất lũy tiến do nhà nước quy định, thuế suất cố định do doanh nghiệp tự quyết định.
D. Thuế suất lũy tiến áp dụng cho thuế trực thu, thuế suất cố định áp dụng cho thuế gián thu.
15. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?
A. Nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn.
B. Khai không đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
C. Sử dụng hóa đơn hợp pháp.
D. Kê khai đầy đủ các khoản giảm trừ.
16. Trong các loại hóa đơn sau, loại hóa đơn nào được sử dụng phổ biến nhất cho các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp?
A. Hóa đơn bán hàng.
B. Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).
C. Tem, vé.
D. Phiếu thu.
17. Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế có phát sinh một số hóa đơn đầu vào bị mất. Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các hóa đơn này, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục nào?
A. Chỉ cần lập biên bản mất hóa đơn và kê khai vào tờ khai thuế GTGT.
B. Báo cáo với cơ quan công an về việc mất hóa đơn và kê khai vào tờ khai thuế GTGT.
C. Liên hệ với bên bán để xin bản sao hóa đơn có xác nhận của bên bán và kê khai vào tờ khai thuế GTGT.
D. Không cần thực hiện thủ tục gì, vì hóa đơn đã bị mất thì không được khấu trừ thuế GTGT.
18. Khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình theo quy định của kế toán thuế?
A. Nhà xưởng sản xuất.
B. Máy móc thiết bị.
C. Quyền sử dụng đất.
D. Phương tiện vận tải.
19. Theo quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt, mặt hàng nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Gạo.
B. Sữa.
C. Thuốc lá.
D. Vải.
20. Khi doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật thuế, cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế?
A. Tòa án nhân dân.
B. Cơ quan công an.
C. Cơ quan thuế.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
21. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, hành vi nào sau đây không bị coi là hành vi trốn thuế?
A. Khai sai dẫn đến làm giảm số thuế phải nộp nhưng đã tự giác khai bổ sung và nộp đủ số thuế thiếu trước khi cơ quan thuế thanh tra.
B. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán làm giảm số thuế phải nộp.
C. Không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ.
D. Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản doanh thu liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.
22. Chi phí nào sau đây được xem là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
A. Chi phí không có hóa đơn chứng từ hợp lệ.
B. Chi phí vượt định mức quy định của nhà nước.
C. Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ.
D. Chi phí phục vụ mục đích cá nhân của chủ doanh nghiệp.
23. Doanh nghiệp A bán hàng cho doanh nghiệp B và xuất hóa đơn GTGT. Trên hóa đơn, doanh nghiệp A ghi sai mã số thuế của doanh nghiệp B. Hóa đơn này có được coi là hợp lệ không?
A. Hóa đơn vẫn hợp lệ nếu các thông tin khác là chính xác.
B. Hóa đơn không hợp lệ và phải lập hóa đơn mới.
C. Hóa đơn vẫn hợp lệ nhưng phải có biên bản điều chỉnh sai sót.
D. Doanh nghiệp B không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào trên hóa đơn này.
24. Doanh nghiệp A thực hiện thanh toán tiền thuê văn phòng cho bên B bằng tiền mặt (giá trị trên 20 triệu đồng). Để được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp A cần phải có chứng từ nào?
A. Hợp đồng thuê văn phòng và phiếu chi tiền mặt.
B. Hợp đồng thuê văn phòng, phiếu chi tiền mặt và hóa đơn do bên B cung cấp.
C. Hợp đồng thuê văn phòng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
D. Chỉ cần hợp đồng thuê văn phòng.
25. Doanh nghiệp A có trụ sở tại Hà Nội, bán hàng cho doanh nghiệp B có trụ sở tại TP.HCM. Thuế GTGT đối với hàng hóa này sẽ được kê khai và nộp ở đâu?
A. Tại Hà Nội, nơi doanh nghiệp A có trụ sở.
B. Tại TP.HCM, nơi doanh nghiệp B có trụ sở.
C. Tại cả Hà Nội và TP.HCM, chia đều số thuế GTGT.
D. Do hai doanh nghiệp ở hai thành phố khác nhau nên không phải nộp thuế GTGT.