1. Đâu là một trong những chức năng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Thực hiện các hoạt động kinh tế để phát triển đất nước.
B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng cho các vùng sâu, vùng xa.
D. Tham gia các hoạt động ngoại giao để tăng cường quan hệ quốc tế.
2. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013, đối tượng nào sau đây bắt buộc phải được giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
B. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước.
D. Tất cả các đối tượng trên.
3. Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của công dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật?
A. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
B. Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân.
C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.
D. Quyết định việc sử dụng vũ lực chống lại các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
4. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của công tác giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tuyển chọn công dân vào lực lượng vũ trang.
C. Xây dựng các công trình quốc phòng.
D. Tổ chức diễn tập quân sự.
5. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi khủng bố theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Gây nổ tại trụ sở cơ quan nhà nước.
B. Bắt cóc con tin để đòi tiền chuộc.
C. Tổ chức các hoạt động từ thiện giúp đỡ người nghèo.
D. Tuyên truyền các tư tưởng cực đoan, bạo lực.
6. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao nhiêu tháng?
A. 18 tháng.
B. 24 tháng.
C. 36 tháng.
D. 12 tháng.
7. Đâu là một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp?
A. Tổ chức huấn luyện quân sự cho toàn bộ người dân trong độ tuổi quy định.
B. Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại cho lực lượng thường trực.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ có số lượng phù hợp, chất lượng cao.
D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc đối với tất cả công dân nam.
8. Theo Luật An ninh quốc gia năm 2004, hành vi nào sau đây xâm phạm an ninh quốc gia?
A. Phê phán các chính sách kinh tế của Nhà nước.
B. Tổ chức các hoạt động biểu tình ôn hòa.
C. Hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân.
D. Tham gia các tổ chức xã hội không được cấp phép.
9. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ?
A. Đang học tại trường trung cấp nghề.
B. Đang làm việc tại cơ quan nhà nước.
C. Đang chấp hành hình phạt tù.
D. Đang mắc bệnh mãn tính.
10. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh.
B. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần vững mạnh.
C. Xây dựng tiềm lực kinh tế vững chắc.
D. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ tiên tiến.
11. Đâu là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành sức mạnh quốc phòng?
A. Số lượng vũ khí trang bị hiện đại.
B. Tiềm lực kinh tế, khoa học và công nghệ của đất nước.
C. Khả năng tác chiến của quân đội thường trực.
D. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
12. Trong tình hình hiện nay, đâu là một trong những thách thức lớn đối với quốc phòng, an ninh của Việt Nam?
A. Sự suy giảm về tiềm lực kinh tế của đất nước.
B. Sự trỗi dậy của các thế lực thù địch, lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyền để can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
C. Sự thiếu hụt về nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. Sự lạc hậu về khoa học và công nghệ.
13. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh bảo vệ Tổ quốc bắt nguồn từ đâu?
A. Từ sức mạnh của quân đội chính quy.
B. Từ sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Từ sự giúp đỡ của các nước bạn bè quốc tế.
D. Từ tiềm lực kinh tế của đất nước.
14. Theo Luật Quốc phòng năm 2018, đối tượng nào sau đây không thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở xã hội?
A. Quân nhân chuyên nghiệp có thời gian phục vụ từ 15 năm trở lên.
B. Công nhân viên quốc phòng đang công tác tại các đơn vị quân đội.
C. Sĩ quan quân đội nhân dân đang tại ngũ.
D. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.
15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, chiến tranh có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bản chất hiếu chiến của con người.
B. Từ sự phát triển của khoa học và công nghệ.
C. Từ chế độ tư hữu và sự phân chia giai cấp trong xã hội.
D. Từ sự khác biệt về văn hóa và tôn giáo giữa các quốc gia.
16. Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động quốc phòng?
A. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của Liên Hợp Quốc.
B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn quốc phòng.
D. Không tham gia bất kỳ liên minh quân sự nào.
17. Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, độ tuổi nào sau đây thuộc đối tượng tham gia dân quân tự vệ?
A. Từ đủ 16 tuổi đến hết 45 tuổi.
B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 50 tuổi.
18. Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng là gì?
A. Xây dựng hệ thống phòng thủ vững chắc, chủ động phát hiện, ngăn chặn và xử lý các nguy cơ đe dọa an ninh mạng.
B. Hạn chế tối đa việc sử dụng internet và các thiết bị công nghệ.
C. Chỉ cho phép các cơ quan nhà nước sử dụng không gian mạng.
D. Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế.
19. Hành vi nào sau đây cấu thành tội chống phá nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao không được cấp phép.
B. Tuyên truyền thông tin sai lệch nhằm gây hoang mang trong nhân dân.
C. Phê bình các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trên mạng xã hội.
D. Tổ chức các hoạt động tôn giáo trái phép.
20. Theo Luật Quốc phòng năm 2018, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng?
A. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao rèn luyện sức khỏe.
B. Lợi dụng việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
C. Nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ quốc phòng.
D. Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng quốc phòng.
21. Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất "toàn dân" của quốc phòng Việt Nam?
A. Quốc phòng chỉ do lực lượng vũ trang đảm nhiệm.
B. Mọi công dân đều có nghĩa vụ và quyền lợi tham gia xây dựng quốc phòng.
C. Quốc phòng chỉ tập trung vào bảo vệ biên giới, hải đảo.
D. Quốc phòng chỉ sử dụng nguồn lực của Nhà nước.
22. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Sử dụng mạng xã hội để bày tỏ quan điểm cá nhân.
B. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước.
C. Chia sẻ thông tin hữu ích cho cộng đồng trên mạng internet.
D. Tham gia các diễn đàn trực tuyến để học hỏi, trao đổi kiến thức.
23. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về an ninh mạng?
A. Bộ Thông tin và Truyền thông.
B. Bộ Công an.
C. Bộ Quốc phòng.
D. Văn phòng Chính phủ.
24. Theo Luật Quốc phòng năm 2018, ai là người chỉ huy cao nhất của lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Chủ tịch nước.
D. Thủ tướng Chính phủ.
25. Đâu là một trong những biện pháp để bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh?
A. Công khai toàn bộ thông tin liên quan đến quốc phòng, an ninh.
B. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng thông tin thuộc bí mật nhà nước.
C. Hạn chế tối đa việc sử dụng internet và các thiết bị điện tử.
D. Không cho phép công dân tiếp cận thông tin về quốc phòng, an ninh.