Đề 4 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Đề 4 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

1. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?

A. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
B. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
C. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
D. Sau khi hàng hóa đã được tiêu thụ trên thị trường.

2. Mục đích chính của việc áp dụng thuế chống bán phá giá là gì?

A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Bảo vệ người tiêu dùng trong nước.
C. Bảo hộ ngành sản xuất trong nước khỏi cạnh tranh không lành mạnh.
D. Hạn chế nhập khẩu để cải thiện cán cân thương mại.

3. Trường hợp nào sau đây được xem là gian lận thuế xuất nhập khẩu?

A. Khai sai mã số hàng hóa nhưng không làm thay đổi số thuế phải nộp.
B. Không khai báo hàng hóa xuất nhập khẩu để trốn thuế.
C. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
D. Sử dụng hóa đơn không hợp lệ nhưng có đầy đủ chứng từ thanh toán.

4. Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành của Việt Nam, đối tượng nào sau đây chịu thuế xuất khẩu?

A. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.
B. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan.
C. Hàng hóa viện trợ không hoàn lại xuất khẩu ra nước ngoài.
D. Hàng hóa quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua Việt Nam.

5. Khi nào doanh nghiệp được coi là vi phạm pháp luật về thuế xuất nhập khẩu?

A. Khi không nộp thuế đúng hạn dù đã được gia hạn.
B. Khi có hành vi trốn thuế, gian lận thuế hoặc cản trở công tác quản lý thuế.
C. Khi kê khai sai sót nhưng đã tự giác khắc phục trước khi cơ quan chức năng phát hiện.
D. Tất cả các trường hợp trên.

6. Hệ quả của việc không tuân thủ các quy định về thuế xuất nhập khẩu đối với doanh nghiệp là gì?

A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu khắc phục.
B. Có thể bị xử phạt hành chính, truy thu thuế, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Chỉ bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.
D. Không bị xử lý nếu chứng minh được không có ý định trốn thuế.

7. Mục tiêu của việc áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại (ví dụ: thuế tự vệ) là gì?

A. Tăng thu ngân sách nhà nước.
B. Bảo vệ người tiêu dùng.
C. Ứng phó với sự gia tăng đột biến của hàng nhập khẩu gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước.
D. Hạn chế nhập khẩu để ổn định tỷ giá hối đoái.

8. Theo quy định hiện hành, trường hợp nào sau đây được coi là hành vi trốn thuế với số lượng lớn?

A. Trốn thuế từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng.
B. Trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên.
C. Trốn thuế từ 200 triệu đồng trở lên.
D. Trốn thuế từ 300 triệu đồng trở lên.

9. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế xuất nhập khẩu?

A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
B. Cơ quan hải quan cấp trên trực tiếp hoặc Tổng cục Hải quan.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Bộ Tài chính.

10. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu?

A. Thuế nhập khẩu đánh vào tất cả hàng hóa nhập khẩu, còn thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh vào một số mặt hàng nhất định.
B. Thuế nhập khẩu do người nhập khẩu nộp, còn thuế tiêu thụ đặc biệt do người tiêu dùng cuối cùng nộp.
C. Thuế nhập khẩu chỉ áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ nước ngoài, còn thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho cả hàng hóa sản xuất trong nước và nhập khẩu.
D. Thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ phần trăm, còn thuế tiêu thụ đặc biệt tính theo số lượng.

11. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị tính thuế của hàng hóa nhập khẩu?

A. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa.
B. Giá mua thực tế của hàng hóa.
C. Lợi nhuận dự kiến của nhà nhập khẩu.
D. Các khoản điều chỉnh cộng vào giá mua.

12. Điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp cố tình khai sai về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu để trốn thuế?

A. Chỉ bị phạt hành chính.
B. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
D. Không bị xử lý nếu tự nguyện khai báo lại.

13. Theo quy định, hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu có được hoàn thuế nhập khẩu không?

A. Không được hoàn thuế trong mọi trường hợp.
B. Được hoàn thuế nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ được hoàn thuế nếu hàng hóa đó không được sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu.
D. Chỉ được hoàn thuế một phần.

14. Trong trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai hải quan sau khi đã nộp thuế, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

A. Tự điều chỉnh tờ khai và không cần thông báo cho cơ quan hải quan.
B. Làm thủ tục khai bổ sung và nộp hoặc hoàn thuế theo quy định.
C. Chờ đến kỳ quyết toán thuế cuối năm để điều chỉnh.
D. Không cần thực hiện thủ tục gì nếu sai sót không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.

15. Hệ quả của việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là gì?

A. Tăng thu ngân sách nhà nước.
B. Thúc đẩy quan hệ thương mại song phương và đa phương.
C. Hạn chế cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu.
D. Bảo hộ sản xuất trong nước.

16. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng được xét miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật?

A. Hàng hóa tạm nhập tái xuất để tham gia hội chợ, triển lãm.
B. Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức nước ngoài cho cá nhân trong nước vượt quá định mức miễn thuế.
C. Hàng hóa nhập khẩu để kinh doanh thương mại.
D. Hàng hóa xuất khẩu để thanh toán nợ.

17. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là gì?

A. Số lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu.
B. Giá trị tính thuế và thuế suất.
C. Trị giá hải quan và tỷ giá hối đoái.
D. Tổng giá trị lô hàng.

18. Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa, sau khi đã nộp thuế và thông quan, phát hiện hàng hóa bị hư hỏng do lỗi của nhà cung cấp nước ngoài. Doanh nghiệp A có được hoàn thuế không?

A. Không được hoàn thuế trong mọi trường hợp.
B. Được hoàn thuế nếu chứng minh được hàng hóa bị hư hỏng do lỗi của nhà cung cấp và đáp ứng các điều kiện theo quy định.
C. Chỉ được hoàn thuế một phần.
D. Chỉ được hoàn thuế nếu hàng hóa đó được tái xuất trả lại nhà cung cấp.

19. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị thiếu hụt so với số lượng khai báo trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì để được hoàn thuế?

A. Tự điều chỉnh số liệu trên tờ khai hải quan và nộp bổ sung thuế.
B. Báo cáo với cơ quan hải quan và cung cấp chứng từ chứng minh sự thiếu hụt để được xem xét hoàn thuế.
C. Không cần thực hiện thủ tục gì vì đã nộp thuế theo tờ khai ban đầu.
D. Yêu cầu người bán hàng bồi thường số lượng hàng hóa thiếu hụt.

20. Trong quá trình làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp phát hiện tờ khai đã nộp có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp, nhưng chưa được thông quan, doanh nghiệp cần làm gì?

A. Tự ý sửa chữa sai sót trên tờ khai đã nộp.
B. Khai bổ sung thông tin và nộp lại tờ khai mới.
C. Bỏ qua sai sót đó vì chưa được thông quan.
D. Chờ đến khi hàng hóa được thông quan rồi mới điều chỉnh.

21. Tại sao cần có quy định về thuế xuất nhập khẩu?

A. Để tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Để điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu, bảo hộ sản xuất trong nước và thực hiện các cam kết quốc tế.
C. Để hạn chế nhập khẩu và khuyến khích xuất khẩu.
D. Để ổn định tỷ giá hối đoái.

22. Theo Luật Quản lý thuế, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm thủ tục thuế?

A. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
B. Kê khai thuế không chính xác nhưng không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
C. Không cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
D. Tất cả các hành vi trên.

23. Trong trường hợp nào, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải chịu thuế tuyệt đối?

A. Khi giá cả hàng hóa biến động mạnh trên thị trường thế giới.
B. Khi Nhà nước muốn điều tiết xuất nhập khẩu một số mặt hàng cụ thể.
C. Khi hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu theo hình thức trao đổi hàng hóa.
D. Khi hàng hóa có giá trị cao.

24. Phân biệt sự khác nhau giữa thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt?

A. Thuế suất ưu đãi áp dụng cho tất cả các quốc gia, thuế suất ưu đãi đặc biệt chỉ áp dụng cho các nước đang phát triển.
B. Thuế suất ưu đãi đặc biệt thường thấp hơn thuế suất ưu đãi và áp dụng cho các quốc gia có thỏa thuận thương mại song phương hoặc đa phương với Việt Nam.
C. Thuế suất ưu đãi chỉ áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ Việt Nam, thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
D. Không có sự khác biệt, cả hai loại thuế suất đều được áp dụng như nhau.

25. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu đã nộp thuế, khi xuất khẩu sản phẩm, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức nào để xử lý số thuế đã nộp?

A. Không có hình thức xử lý nào.
B. Được hoàn thuế hoặc khấu trừ vào số thuế phải nộp của lô hàng nhập khẩu tiếp theo.
C. Chỉ được hoàn thuế.
D. Chỉ được khấu trừ vào số thuế phải nộp của lô hàng nhập khẩu tiếp theo.

1 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

1. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?

2 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

2. Mục đích chính của việc áp dụng thuế chống bán phá giá là gì?

3 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

3. Trường hợp nào sau đây được xem là gian lận thuế xuất nhập khẩu?

4 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

4. Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành của Việt Nam, đối tượng nào sau đây chịu thuế xuất khẩu?

5 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

5. Khi nào doanh nghiệp được coi là vi phạm pháp luật về thuế xuất nhập khẩu?

6 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

6. Hệ quả của việc không tuân thủ các quy định về thuế xuất nhập khẩu đối với doanh nghiệp là gì?

7 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

7. Mục tiêu của việc áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại (ví dụ: thuế tự vệ) là gì?

8 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

8. Theo quy định hiện hành, trường hợp nào sau đây được coi là hành vi trốn thuế với số lượng lớn?

9 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

9. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế xuất nhập khẩu?

10 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

10. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu?

11 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

11. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị tính thuế của hàng hóa nhập khẩu?

12 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

12. Điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp cố tình khai sai về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu để trốn thuế?

13 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

13. Theo quy định, hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu có được hoàn thuế nhập khẩu không?

14 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

14. Trong trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai hải quan sau khi đã nộp thuế, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

15 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

15. Hệ quả của việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là gì?

16 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

16. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng được xét miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật?

17 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

17. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là gì?

18 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

18. Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa, sau khi đã nộp thuế và thông quan, phát hiện hàng hóa bị hư hỏng do lỗi của nhà cung cấp nước ngoài. Doanh nghiệp A có được hoàn thuế không?

19 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

19. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị thiếu hụt so với số lượng khai báo trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì để được hoàn thuế?

20 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

20. Trong quá trình làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp phát hiện tờ khai đã nộp có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp, nhưng chưa được thông quan, doanh nghiệp cần làm gì?

21 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

21. Tại sao cần có quy định về thuế xuất nhập khẩu?

22 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

22. Theo Luật Quản lý thuế, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm thủ tục thuế?

23 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

23. Trong trường hợp nào, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải chịu thuế tuyệt đối?

24 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

24. Phân biệt sự khác nhau giữa thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt?

25 / 25

Category: Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

25. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu đã nộp thuế, khi xuất khẩu sản phẩm, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức nào để xử lý số thuế đã nộp?