Đề 4 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Trẻ Em

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Trẻ Em

Đề 4 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Trẻ Em

1. Theo Luật Trẻ em, trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi xâm hại tình dục, vậy hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là xâm hại tình dục?

A. Dụ dỗ, ép buộc trẻ em tham gia hoạt động mại dâm.
B. Sử dụng trẻ em vào mục đích sản xuất văn hóa phẩm đồi trụy.
C. Tiếp xúc, trò chuyện thân thiện với trẻ em.
D. Thực hiện hành vi dâm ô với trẻ em.

2. Theo Luật Trẻ em, hình thức chăm sóc thay thế nào được ưu tiên lựa chọn khi trẻ em không được sống trong môi trường gia đình?

A. Chăm sóc tại các trung tâm bảo trợ xã hội.
B. Nhận con nuôi.
C. Chăm sóc thay thế bởi người thân thích.
D. Chăm sóc tại các cơ sở tôn giáo.

3. Theo Luật Trẻ em, trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến và nguyện vọng của mình, vậy quyền này có giới hạn nào không?

A. Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến một cách tuyệt đối, không có giới hạn.
B. Quyền này chỉ áp dụng cho trẻ em từ đủ 10 tuổi trở lên.
C. Việc bày tỏ ý kiến của trẻ em phải phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành và không trái với pháp luật, đạo đức xã hội.
D. Không có quy định về quyền bày tỏ ý kiến của trẻ em.

4. Theo Luật Trẻ em, quyền được bảo vệ khỏi chất độc hại được hiểu như thế nào?

A. Chỉ liên quan đến việc bảo vệ trẻ em khỏi các chất độc trong thực phẩm.
B. Chỉ liên quan đến việc bảo vệ trẻ em khỏi các chất độc trong môi trường.
C. Trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi mọi hình thức tiếp xúc với chất ma túy, chất gây nghiện, hóa chất độc hại và các chất gây ô nhiễm môi trường.
D. Không có quy định về việc bảo vệ trẻ em khỏi chất độc hại.

5. Theo Luật Trẻ em, cơ sở giáo dục có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ trẻ em?

A. Chỉ đảm bảo chất lượng dạy và học.
B. Chỉ quản lý trẻ em trong giờ học.
C. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường và xâm hại trẻ em.
D. Cơ sở giáo dục không có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ trẻ em.

6. Luật Trẻ em năm 2016 có hiệu lực thi hành từ thời điểm nào?

A. Ngày 01 tháng 01 năm 2016.
B. Ngày 01 tháng 6 năm 2016.
C. Ngày 01 tháng 01 năm 2017.
D. Ngày 01 tháng 6 năm 2017.

7. Luật Trẻ em năm 2016 quy định độ tuổi nào được coi là trẻ em?

A. Người dưới 16 tuổi.
B. Người dưới 18 tuổi.
C. Người dưới 20 tuổi.
D. Người dưới 21 tuổi.

8. Theo Luật Trẻ em, quyền vui chơi, giải trí của trẻ em được hiểu như thế nào?

A. Trẻ em có quyền tham gia mọi hoạt động vui chơi, giải trí mà không có sự giám sát của người lớn.
B. Trẻ em có quyền tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí phù hợp với lứa tuổi, giới tính, điều kiện sức khỏe và sự phát triển của trẻ em.
C. Trẻ em chỉ được vui chơi, giải trí vào cuối tuần.
D. Trẻ em không có quyền lựa chọn các hoạt động vui chơi, giải trí.

9. Theo Luật Trẻ em năm 2016, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến trẻ em?

A. Khuyến khích trẻ em tham gia các hoạt động thể thao mạo hiểm để rèn luyện bản lĩnh.
B. Công bố, tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em khi chưa được sự đồng ý của trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên và của cha, mẹ, người giám hộ.
C. Sử dụng hình ảnh của trẻ em trong quảng cáo các sản phẩm dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên.
D. Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí lành mạnh cho trẻ em vào dịp cuối tuần.

10. Trong trường hợp trẻ em bị xâm hại bởi chính người thân trong gia đình, cơ quan nào có trách nhiệm can thiệp và bảo vệ trẻ em?

A. Chỉ cơ quan công an.
B. Chỉ Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan bảo vệ trẻ em và các tổ chức xã hội có liên quan có trách nhiệm can thiệp và bảo vệ trẻ em.
D. Chỉ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

11. Theo Luật Trẻ em, hành vi nào sau đây bị coi là bóc lột trẻ em?

A. Giao cho trẻ em làm việc nhà phù hợp với độ tuổi và sức khỏe.
B. Sử dụng trẻ em vào công việc nặng nhọc, độc hại hoặc nguy hiểm vượt quá khả năng của trẻ em.
C. Khuyến khích trẻ em tham gia các hoạt động thể thao.
D. Tạo điều kiện cho trẻ em tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

12. Theo Luật Trẻ em, quyền nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm quyền được bảo vệ đặc biệt?

A. Quyền được sống chung với cha mẹ.
B. Quyền được chăm sóc thay thế.
C. Quyền được bảo vệ khỏi chất độc hại.
D. Quyền được học tập.

13. Trong trường hợp trẻ em bị xâm hại, ai có trách nhiệm thông báo cho cơ quan có thẩm quyền?

A. Chỉ cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em.
B. Bất kỳ ai phát hiện hoặc biết về hành vi xâm hại trẻ em.
C. Chỉ những người làm việc trong lĩnh vực bảo vệ trẻ em.
D. Chỉ cơ quan công an.

14. Luật Trẻ em quy định như thế nào về việc lấy ý kiến của trẻ em?

A. Chỉ lấy ý kiến của trẻ em từ đủ 10 tuổi trở lên.
B. Chỉ lấy ý kiến của trẻ em trong các vấn đề liên quan đến học tập.
C. Phải tôn trọng, lắng nghe, xem xét ý kiến của trẻ em phù hợp với độ tuổi và mức độ trưởng thành của trẻ em.
D. Không cần thiết phải lấy ý kiến của trẻ em.

15. Luật Trẻ em quy định về trách nhiệm của nhà nước đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt như thế nào?

A. Chỉ hỗ trợ về mặt tài chính.
B. Chỉ hỗ trợ về mặt giáo dục.
C. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm các nguồn lực để hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
D. Nhà nước không có trách nhiệm gì đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

16. Luật Trẻ em quy định như thế nào về việc xử lý vi phạm đối với người có hành vi xâm hại trẻ em?

A. Chỉ khiển trách và cảnh cáo.
B. Chỉ xử phạt hành chính.
C. Người có hành vi xâm hại trẻ em thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
D. Không có quy định về xử lý vi phạm.

17. Luật Trẻ em quy định như thế nào về việc bảo vệ thông tin của trẻ em trên môi trường mạng?

A. Chỉ cần bảo vệ trẻ em khỏi các nội dung độc hại.
B. Không có quy định cụ thể về việc bảo vệ thông tin của trẻ em trên môi trường mạng.
C. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ thông tin cá nhân của trẻ em trên môi trường mạng;cha mẹ, người chăm sóc trẻ em có trách nhiệm hướng dẫn trẻ em sử dụng mạng an toàn.
D. Chỉ các nhà cung cấp dịch vụ mạng mới có trách nhiệm bảo vệ thông tin của trẻ em.

18. Trong Luật Trẻ em, "bạo lực trẻ em" được hiểu là gì?

A. Chỉ bao gồm hành vi đánh đập gây thương tích cho trẻ em.
B. Chỉ bao gồm hành vi xâm hại tình dục trẻ em.
C. Là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập;xâm hại thân thể, sức khỏe;xâm hại tinh thần;xâm hại tình dục;bóc lột;bỏ rơi, bỏ mặc;mua, bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em và các hành vi khác gây tổn hại đến trẻ em.
D. Chỉ bao gồm hành vi bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em.

19. Điều nào sau đây KHÔNG phải là bổn phận của trẻ em theo Luật Trẻ em?

A. Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ;yêu thương, giúp đỡ anh chị em.
B. Chăm sóc và bảo vệ môi trường.
C. Học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện.
D. Tham gia các hoạt động kinh tế để tự kiếm sống.

20. Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng và thực hiện các chính sách bảo vệ trẻ em ở cấp quốc gia?

A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
C. Bộ Y tế.
D. Bộ Công an.

21. Luật Trẻ em năm 2016 thay thế cho văn bản pháp luật nào trước đó?

A. Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 1991.
B. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.
C. Luật Giáo dục năm 2005.
D. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007.

22. Theo Luật Trẻ em, hành vi nào sau đây KHÔNG bị nghiêm cấm?

A. Bán cho trẻ em rượu, bia, thuốc lá.
B. Lợi dụng trẻ em vào mục đích chính trị, tôn giáo.
C. Cung cấp thông tin, tài liệu có hại cho sự phát triển của trẻ em.
D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật phù hợp với lứa tuổi của trẻ em.

23. Theo Luật Trẻ em, khái niệm "trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt" bao gồm những đối tượng nào?

A. Chỉ trẻ em mồ côi.
B. Chỉ trẻ em khuyết tật.
C. Trẻ em mồ côi;trẻ em bị bỏ rơi;trẻ em khuyết tật;trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học;trẻ em nhiễm HIV/AIDS;trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại;trẻ em bị xâm hại tình dục;trẻ em nghiện ma túy;trẻ em vi phạm pháp luật.
D. Chỉ trẻ em nghèo.

24. Theo Luật Trẻ em, trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em được thể hiện như thế nào?

A. Chỉ đảm bảo cho trẻ em được ăn uống đầy đủ.
B. Chỉ cần cho trẻ em đi học đầy đủ.
C. Gia đình có trách nhiệm nuôi dưỡng, giáo dục, chăm sóc, bảo vệ trẻ em;tạo môi trường sống an toàn, lành mạnh để trẻ em phát triển toàn diện.
D. Gia đình không có trách nhiệm gì đối với trẻ em.

25. Điều nào sau đây KHÔNG phải là quyền của trẻ em theo Luật Trẻ em?

A. Quyền được khai sinh, khai tử.
B. Quyền được sống, được bảo vệ tính mạng.
C. Quyền được tự do kinh doanh.
D. Quyền được chăm sóc sức khỏe.

1 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

1. Theo Luật Trẻ em, trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi xâm hại tình dục, vậy hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là xâm hại tình dục?

2 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

2. Theo Luật Trẻ em, hình thức chăm sóc thay thế nào được ưu tiên lựa chọn khi trẻ em không được sống trong môi trường gia đình?

3 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

3. Theo Luật Trẻ em, trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến và nguyện vọng của mình, vậy quyền này có giới hạn nào không?

4 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

4. Theo Luật Trẻ em, quyền được bảo vệ khỏi chất độc hại được hiểu như thế nào?

5 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

5. Theo Luật Trẻ em, cơ sở giáo dục có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ trẻ em?

6 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

6. Luật Trẻ em năm 2016 có hiệu lực thi hành từ thời điểm nào?

7 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

7. Luật Trẻ em năm 2016 quy định độ tuổi nào được coi là trẻ em?

8 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

8. Theo Luật Trẻ em, quyền vui chơi, giải trí của trẻ em được hiểu như thế nào?

9 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

9. Theo Luật Trẻ em năm 2016, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến trẻ em?

10 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

10. Trong trường hợp trẻ em bị xâm hại bởi chính người thân trong gia đình, cơ quan nào có trách nhiệm can thiệp và bảo vệ trẻ em?

11 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

11. Theo Luật Trẻ em, hành vi nào sau đây bị coi là bóc lột trẻ em?

12 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

12. Theo Luật Trẻ em, quyền nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm quyền được bảo vệ đặc biệt?

13 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

13. Trong trường hợp trẻ em bị xâm hại, ai có trách nhiệm thông báo cho cơ quan có thẩm quyền?

14 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

14. Luật Trẻ em quy định như thế nào về việc lấy ý kiến của trẻ em?

15 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

15. Luật Trẻ em quy định về trách nhiệm của nhà nước đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt như thế nào?

16 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

16. Luật Trẻ em quy định như thế nào về việc xử lý vi phạm đối với người có hành vi xâm hại trẻ em?

17 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

17. Luật Trẻ em quy định như thế nào về việc bảo vệ thông tin của trẻ em trên môi trường mạng?

18 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

18. Trong Luật Trẻ em, 'bạo lực trẻ em' được hiểu là gì?

19 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

19. Điều nào sau đây KHÔNG phải là bổn phận của trẻ em theo Luật Trẻ em?

20 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

20. Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng và thực hiện các chính sách bảo vệ trẻ em ở cấp quốc gia?

21 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

21. Luật Trẻ em năm 2016 thay thế cho văn bản pháp luật nào trước đó?

22 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

22. Theo Luật Trẻ em, hành vi nào sau đây KHÔNG bị nghiêm cấm?

23 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

23. Theo Luật Trẻ em, khái niệm 'trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt' bao gồm những đối tượng nào?

24 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

24. Theo Luật Trẻ em, trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em được thể hiện như thế nào?

25 / 25

Category: Luật Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

25. Điều nào sau đây KHÔNG phải là quyền của trẻ em theo Luật Trẻ em?

Xem kết quả