1. Trong trường hợp nào sau đây, Viện kiểm sát có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm?
A. Khi phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong quá trình giải quyết vụ án.
B. Khi có đơn yêu cầu của đương sự.
C. Khi có sự chỉ đạo của Viện kiểm sát cấp trên.
D. Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trong tố tụng hành chính, việc thu thập chứng cứ do chủ thể nào chịu trách nhiệm chính?
A. Viện kiểm sát.
B. Tòa án.
C. Đương sự và người đại diện của đương sự.
D. Cơ quan điều tra.
3. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thẩm quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?
A. Kê biên tài sản của người bị kiện.
B. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
C. Tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khởi kiện.
D. Bắt giữ người có hành vi cản trở hoạt động tố tụng.
4. Điều kiện để một người có thể làm người làm chứng trong vụ án hành chính là gì?
A. Phải là người có quan hệ huyết thống với đương sự.
B. Phải là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
C. Phải là người biết các tình tiết liên quan đến vụ án.
D. Phải là người có trình độ học vấn từ trung cấp trở lên.
5. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, trường hợp nào sau đây Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?
A. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận.
B. Người bị kiện tự ý thay đổi quyết định hành chính bị khởi kiện.
C. Người khởi kiện không cung cấp đủ chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
D. Người bị kiện chứng minh được quyết định hành chính là đúng pháp luật.
6. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây Tòa án trả lại đơn khởi kiện?
A. Người khởi kiện không có quyền khởi kiện.
B. Vụ việc đã được giải quyết bằng một bản án có hiệu lực pháp luật.
C. Người khởi kiện không cung cấp đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
D. Người khởi kiện không nộp tiền tạm ứng án phí.
7. Theo Luật Tố tụng hành chính, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức trong tố tụng hành chính là ai?
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó.
B. Luật sư được ủy quyền.
C. Người được bổ nhiệm bằng văn bản.
D. Người được bầu cử hợp pháp.
8. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?
A. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
B. Khi bản án sơ thẩm tuyên không rõ ràng.
C. Khi bản án sơ thẩm giải quyết vụ án không đúng quy định của pháp luật.
D. Khi có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án.
9. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm của Viện kiểm sát là bao lâu, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 03 năm
D. 05 năm
10. Theo Luật Tố tụng hành chính, người phiên dịch có quyền và nghĩa vụ gì trong quá trình tố tụng?
A. Chỉ dịch những nội dung được Tòa án yêu cầu.
B. Dịch trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của Tòa án.
C. Tự mình thu thập chứng cứ để phục vụ cho việc phiên dịch.
D. Đưa ra ý kiến cá nhân về nội dung vụ án.
11. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật được thi hành theo nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện thi hành.
B. Cưỡng chế thi hành.
C. Kết hợp tự nguyện và cưỡng chế thi hành.
D. Do cơ quan quản lý hành chính quyết định.
12. Trong Luật Tố tụng hành chính, khái niệm “quyết định hành chính” được hiểu như thế nào?
A. Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành để thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
B. Văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước, được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.
C. Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành.
D. Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành để giải quyết các tranh chấp dân sự.
13. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
B. Tòa án nhân dân cấp cao.
C. Cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp.
D. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
14. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án hành chính là bao lâu?
A. 45 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
B. 60 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
C. 90 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
D. 120 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
15. Theo Luật Tố tụng hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có thể bị khởi kiện tại Tòa án trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định?
A. 30 ngày
B. 45 ngày
C. 60 ngày
D. 90 ngày
16. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính là bao nhiêu năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính?
A. 02 năm
B. 01 năm
C. 03 năm
D. 05 năm
17. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây Tòa án có thể tiến hành đối thoại giữa các đương sự?
A. Khi có yêu cầu của một trong các đương sự.
B. Khi Tòa án xét thấy cần thiết để làm rõ các tình tiết của vụ án.
C. Khi các đương sự tự nguyện thỏa thuận đối thoại.
D. Trong mọi trường hợp trước khi mở phiên tòa xét xử sơ thẩm.
18. Theo Luật Tố tụng hành chính, khi nào thì bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật?
A. Ngay sau khi tuyên án.
B. Sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án, nếu không có kháng cáo, kháng nghị.
C. Sau khi được Viện kiểm sát phê chuẩn.
D. Sau khi được thi hành án.
19. Trong vụ án hành chính, chi phí giám định do ai chịu trách nhiệm chi trả?
A. Do Tòa án chi trả.
B. Do Viện kiểm sát chi trả.
C. Do người yêu cầu giám định chi trả, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
D. Do người bị kiện chi trả.
20. Thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức thuộc về cơ quan nào theo Luật Tố tụng hành chính?
A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Tòa án hành chính.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
21. Theo Luật Tố tụng hành chính, đối tượng nào sau đây không phải là người tham gia tố tụng hành chính?
A. Người làm chứng.
B. Người giám định.
C. Người phiên dịch.
D. Người thân thích của Thẩm phán.
22. Theo Luật Tố tụng hành chính, khiếu kiện hành vi hành chính là gì?
A. Khiếu kiện về việc thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước.
B. Khiếu kiện về quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
C. Khiếu kiện về quyết định giải quyết khiếu nại.
D. Khiếu kiện về quyết định hành chính mang tính quy phạm.
23. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể hoãn phiên tòa xét xử vụ án hành chính?
A. Khi Thẩm phán chủ tọa phiên tòa vắng mặt.
B. Khi có người tham gia tố tụng vắng mặt vì lý do chính đáng.
C. Khi người khởi kiện rút đơn khởi kiện.
D. Khi người bị kiện thay đổi quyết định hành chính.
24. Trong tố tụng hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự có những quyền nào sau đây?
A. Thu thập chứng cứ nhưng không được quyền nghiên cứu hồ sơ vụ án.
B. Tham gia phiên tòa, tranh luận, đối đáp và trình bày chứng cứ.
C. Thay mặt đương sự thực hiện tất cả các quyền tố tụng.
D. Tự mình quyết định việc kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án.
25. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?
A. 7 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 30 ngày