Đề 4 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Thi Hành Án Dân Sự

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Thi Hành Án Dân Sự

Đề 4 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Thi Hành Án Dân Sự

1. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc cưỡng chế thi hành án được thực hiện trong trường hợp nào?

A. Khi người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án.
B. Khi người được thi hành án yêu cầu.
C. Khi có quyết định của Thủ trưởng cơ quan thi hành án.
D. Khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát.

2. Trường hợp nào sau đây Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản của người phải thi hành án?

A. Khi người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án và có đủ điều kiện thi hành án.
B. Khi có đơn yêu cầu của người được thi hành án.
C. Khi có quyết định của Thủ trưởng cơ quan thi hành án.
D. Khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát.

3. Quyết định thi hành án chủ động được ban hành trong trường hợp nào?

A. Khi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
B. Đối với bản án, quyết định quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Thi hành án dân sự.
C. Khi người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án.
D. Khi có yêu cầu của Viện Kiểm Sát.

4. Theo Luật Thi hành án dân sự, tài sản nào sau đây được ưu tiên thanh toán khi thi hành án?

A. Tiền lương, tiền công, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
B. Khoản nợ có bảo đảm.
C. Tiền thuế nợ Nhà nước.
D. Các khoản nợ không có bảo đảm.

5. Trong trường hợp nào sau đây, việc thi hành án phải tạm đình chỉ?

A. Người phải thi hành án ốm nặng có xác nhận của cơ sở y tế.
B. Có quyết định kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền.
C. Người được thi hành án đi công tác xa.
D. Người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù.

6. Trong trường hợp người phải thi hành án đang chấp hành án phạt tù, việc thi hành án phần dân sự được thực hiện như thế nào?

A. Tạm dừng cho đến khi người đó mãn hạn tù
B. Vẫn tiến hành thi hành án đối với tài sản của người đó
C. Chỉ thi hành án khi có sự đồng ý của người đó
D. Chỉ thi hành án sau khi có quyết định của Tòa án

7. Trong trường hợp người phải thi hành án không có tài sản để thi hành, Chấp hành viên phải làm gì?

A. Ra quyết định đình chỉ thi hành án.
B. Thông báo cho người được thi hành án biết về việc không có điều kiện thi hành án.
C. Báo cáo Thủ trưởng cơ quan thi hành án để có biện pháp cưỡng chế thi hành án.
D. Yêu cầu Tòa án xem xét lại bản án, quyết định.

8. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, đối với những bản án, quyết định nào thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án phải ra quyết định thi hành án?

A. Tất cả các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
B. Chỉ những bản án, quyết định có yêu cầu thi hành án của đương sự
C. Những bản án, quyết định quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Thi hành án dân sự và có yêu cầu của đương sự
D. Những bản án, quyết định do Tòa án cấp cao tuyên

9. Trong quá trình thi hành án, nếu phát hiện có sai sót trong bản án, quyết định của Tòa án, Chấp hành viên phải làm gì?

A. Tự mình sửa chữa sai sót đó.
B. Báo cáo với Thủ trưởng cơ quan thi hành án để kiến nghị với Tòa án đã ra bản án, quyết định.
C. Đình chỉ thi hành án và thông báo cho các bên liên quan.
D. Yêu cầu Viện kiểm sát xem xét lại bản án, quyết định.

10. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây Chấp hành viên bị xử lý kỷ luật?

A. Chậm trễ trong việc thi hành án mà không có lý do chính đáng.
B. Không thi hành án vì lý do khách quan.
C. Thi hành án không đạt hiệu quả cao.
D. Không được người dân yêu thích.

11. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây được coi là trốn tránh nghĩa vụ thi hành án?

A. Tẩu tán tài sản
B. Không có khả năng thi hành án
C. Đang chấp hành án hình sự
D. Mắc bệnh hiểm nghèo

12. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có trách nhiệm tổ chức thi hành bản án, quyết định của Tòa án?

A. Thẩm phán
B. Chấp hành viên
C. Viện kiểm sát
D. Thừa phát lại

13. Khiếu nại quyết định, hành vi của Chấp hành viên được giải quyết theo trình tự nào?

A. Giải quyết lần đầu tại Thủ trưởng cơ quan thi hành án, giải quyết lần hai tại Tòa án.
B. Giải quyết lần đầu tại Viện kiểm sát, giải quyết lần hai tại Tòa án.
C. Giải quyết lần đầu tại Thủ trưởng cơ quan thi hành án, giải quyết lần hai tại Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp trên.
D. Giải quyết tại Tòa án.

14. Trong trường hợp có sự tranh chấp về quyền sở hữu tài sản kê biên, việc giải quyết tranh chấp thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

A. Tòa án
B. Cơ quan thi hành án
C. Viện kiểm sát
D. Ủy ban nhân dân

15. Việc định giá tài sản kê biên để thi hành án do chủ thể nào thực hiện?

A. Do Chấp hành viên thực hiện.
B. Do Hội đồng định giá thực hiện.
C. Do Tòa án thực hiện.
D. Do cơ quan tài chính thực hiện.

16. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc xác minh điều kiện thi hành án do ai thực hiện?

A. Viện kiểm sát nhân dân
B. Chấp hành viên
C. Tòa án nhân dân
D. Người được thi hành án

17. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án cấp tỉnh?

A. Bộ Tư pháp
B. Tổng cục Thi hành án dân sự
C. Thanh tra Chính phủ
D. Tòa án nhân dân cấp cao

18. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, việc bán đấu giá tài sản kê biên phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày định giá?

A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày

19. Chủ thể nào có quyền yêu cầu Chấp hành viên giải thích quyết định thi hành án?

A. Chỉ người được thi hành án.
B. Chỉ người phải thi hành án.
C. Người được thi hành án, người phải thi hành án và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
D. Viện kiểm sát nhân dân.

20. Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành bản án, quyết định của Tòa án cấp huyện?

A. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh
B. Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện
C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
D. Bộ Tư pháp

21. Khi nào Chấp hành viên có quyền áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản của người phải thi hành án?

A. Khi người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án và có dấu hiệu tẩu tán tài sản.
B. Khi người được thi hành án yêu cầu.
C. Khi có quyết định của Thủ trưởng cơ quan thi hành án.
D. Khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát.

22. Thời hạn người phải thi hành án phải tự nguyện thi hành án là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án?

A. 5 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 30 ngày

23. Theo Luật Thi hành án dân sự, khi người phải thi hành án chết thì nghĩa vụ thi hành án được giải quyết như thế nào?

A. Nghĩa vụ thi hành án chấm dứt
B. Người thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ thi hành án trong phạm vi di sản được hưởng
C. Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành án
D. Cơ quan thi hành án tự xử lý tài sản của người chết để thi hành án

24. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có trách nhiệm kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự?

A. Tòa án nhân dân
B. Viện kiểm sát nhân dân
C. Bộ Tư pháp
D. Thanh tra Chính phủ

25. Theo Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), thời hiệu yêu cầu thi hành án là bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?

A. 3 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. 1 năm

1 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

1. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc cưỡng chế thi hành án được thực hiện trong trường hợp nào?

2 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

2. Trường hợp nào sau đây Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản của người phải thi hành án?

3 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

3. Quyết định thi hành án chủ động được ban hành trong trường hợp nào?

4 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

4. Theo Luật Thi hành án dân sự, tài sản nào sau đây được ưu tiên thanh toán khi thi hành án?

5 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

5. Trong trường hợp nào sau đây, việc thi hành án phải tạm đình chỉ?

6 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

6. Trong trường hợp người phải thi hành án đang chấp hành án phạt tù, việc thi hành án phần dân sự được thực hiện như thế nào?

7 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

7. Trong trường hợp người phải thi hành án không có tài sản để thi hành, Chấp hành viên phải làm gì?

8 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

8. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, đối với những bản án, quyết định nào thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án phải ra quyết định thi hành án?

9 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

9. Trong quá trình thi hành án, nếu phát hiện có sai sót trong bản án, quyết định của Tòa án, Chấp hành viên phải làm gì?

10 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

10. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây Chấp hành viên bị xử lý kỷ luật?

11 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

11. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây được coi là trốn tránh nghĩa vụ thi hành án?

12 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

12. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có trách nhiệm tổ chức thi hành bản án, quyết định của Tòa án?

13 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

13. Khiếu nại quyết định, hành vi của Chấp hành viên được giải quyết theo trình tự nào?

14 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

14. Trong trường hợp có sự tranh chấp về quyền sở hữu tài sản kê biên, việc giải quyết tranh chấp thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

15 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

15. Việc định giá tài sản kê biên để thi hành án do chủ thể nào thực hiện?

16 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

16. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc xác minh điều kiện thi hành án do ai thực hiện?

17 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

17. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án cấp tỉnh?

18 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

18. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, việc bán đấu giá tài sản kê biên phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày định giá?

19 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

19. Chủ thể nào có quyền yêu cầu Chấp hành viên giải thích quyết định thi hành án?

20 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

20. Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành bản án, quyết định của Tòa án cấp huyện?

21 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

21. Khi nào Chấp hành viên có quyền áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản của người phải thi hành án?

22 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

22. Thời hạn người phải thi hành án phải tự nguyện thi hành án là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án?

23 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

23. Theo Luật Thi hành án dân sự, khi người phải thi hành án chết thì nghĩa vụ thi hành án được giải quyết như thế nào?

24 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

24. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có trách nhiệm kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự?

25 / 25

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 4

25. Theo Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), thời hiệu yêu cầu thi hành án là bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?