Đề 4 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Hải Quan

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Hải Quan

Đề 4 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Hải Quan

1. Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn làm thủ tục hải quan là bao lâu kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu?

A. Không quá 8 giờ làm việc.
B. Không quá 12 giờ làm việc.
C. Không quá 24 giờ.
D. Không quá 30 ngày.

2. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động hải quan?

A. Khai đúng số lượng, chủng loại hàng hóa.
B. Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho cơ quan hải quan.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây phiền hà, sách nhiễu.
D. Thực hiện đúng quy trình thủ tục hải quan.

3. Theo Luật Hải quan, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu?

A. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm.
B. Giá thực tế đã thanh toán cho hàng hóa.
C. Mối quan hệ giữa người mua và người bán.
D. Giá bán lại hàng hóa trên thị trường nội địa.

4. Theo quy định, khu vực nào sau đây được coi là khu phi thuế quan?

A. Khu vực cửa khẩu.
B. Khu chế xuất.
C. Khu công nghiệp.
D. Khu đô thị.

5. Theo Luật Hải quan Việt Nam, đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

A. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.
B. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất.
C. Hàng hóa viện trợ nhân đạo.
D. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

6. Theo Luật Hải quan, thời hạn kiểm tra thực tế hàng hóa là bao lâu kể từ khi cơ quan hải quan nhận đủ hồ sơ?

A. Không quá 08 giờ làm việc.
B. Không quá 01 ngày làm việc.
C. Không quá 02 ngày làm việc.
D. Không quá 03 ngày làm việc.

7. Theo Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây không được coi là gian lận thương mại?

A. Khai sai mã số hàng hóa để trốn thuế.
B. Giấu hàng hóa nhập khẩu trong hàng hóa xuất khẩu.
C. Nhập khẩu hàng hóa đã qua sử dụng nhưng khai là hàng mới.
D. Khai báo đầy đủ và chính xác thông tin về hàng hóa.

8. Theo Luật Hải quan, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan là bao lâu?

A. 06 tháng.
B. 01 năm.
C. 02 năm.
D. 03 năm.

9. Theo Luật Hải quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại liên quan đến hoạt động hải quan?

A. Tòa án nhân dân.
B. Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền.
C. Tổng cục Hải quan.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

10. Căn cứ vào Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây được coi là hành vi buôn lậu?

A. Khai sai tên hàng hóa nhưng không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
B. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế.
C. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
D. Không khai báo hải quan đối với hàng hóa được phép nhập khẩu.

11. Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định như thế nào?

A. Giá ghi trên hóa đơn.
B. Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
C. Giá do cơ quan hải quan ấn định.
D. Giá trên thị trường thế giới.

12. Chính sách quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan nhằm mục đích gì?

A. Ngăn chặn hoàn toàn các hành vi vi phạm pháp luật hải quan.
B. Tập trung nguồn lực vào các lĩnh vực có rủi ro cao, tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại.
C. Kiểm tra tất cả các lô hàng xuất nhập khẩu.
D. Tăng cường kiểm soát biên giới.

13. Theo Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây phải chịu sự kiểm tra chuyên ngành?

A. Hàng hóa thông thường.
B. Hàng hóa thuộc danh mục kiểm tra chuyên ngành.
C. Hàng hóa xuất khẩu.
D. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất.

14. Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế?

A. Hàng hóa thuộc diện được hưởng ưu đãi đầu tư.
B. Hàng hóa của doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan.
C. Hàng hóa có trị giá lớn.
D. Hàng hóa thuộc danh mục quản lý rủi ro cao.

15. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm gì?

A. Chỉ nộp thuế khi có yêu cầu của cơ quan hải quan.
B. Khai hải quan chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời.
C. Chỉ cung cấp hồ sơ khi cơ quan hải quan yêu cầu.
D. Chịu trách nhiệm về mọi rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

16. Theo Luật Hải quan, việc phân luồng hàng hóa (luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ) dựa trên yếu tố nào?

A. Giá trị của hàng hóa.
B. Mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp và mức độ rủi ro.
C. Số lượng hàng hóa.
D. Quốc gia xuất xứ của hàng hóa.

17. Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền khám xét hàng hóa, phương tiện vận tải?

A. Khi có nghi ngờ về việc có hành vi vi phạm pháp luật hải quan.
B. Khi hàng hóa có trị giá lớn.
C. Khi có yêu cầu của cơ quan điều tra.
D. Khi hàng hóa thuộc diện kiểm tra ngẫu nhiên.

18. Theo Luật Hải quan, biện pháp nghiệp vụ nào sau đây không được sử dụng trong hoạt động kiểm soát hải quan?

A. Thu thập và xử lý thông tin.
B. Sử dụng vũ lực để trấn áp người vi phạm.
C. Kiểm tra, giám sát hải quan.
D. Điều tra, xác minh.

19. Trong trường hợp hàng hóa bị mất mát, hư hỏng trong quá trình vận chuyển chịu sự giám sát của hải quan, trách nhiệm thuộc về ai?

A. Cơ quan hải quan.
B. Người vận chuyển.
C. Chủ hàng.
D. Công ty bảo hiểm.

20. Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế?

A. Nộp chậm tiền thuế.
B. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp với số lượng lớn.
C. Không khai báo hải quan.
D. Nhập khẩu hàng hóa không có giấy phép.

21. Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được tự khai, tự tính thuế?

A. Khi có yêu cầu của cơ quan hải quan.
B. Đối với tất cả các loại hàng hóa xuất nhập khẩu.
C. Đối với một số loại hàng hóa theo quy định của pháp luật.
D. Khi có sự đồng ý của Tổng cục Hải quan.

22. Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động hải quan?

A. Ưu tiên hàng hóa của doanh nghiệp nhà nước.
B. Đảm bảo quản lý nhà nước về hải quan, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
C. Bảo hộ sản xuất trong nước bằng mọi giá.
D. Áp dụng mọi biện pháp nghiệp vụ để chống buôn lậu.

23. Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây có quyền đại diện làm thủ tục hải quan?

A. Bất kỳ cá nhân nào có giấy ủy quyền.
B. Chỉ các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics.
C. Chỉ các đại lý hải quan đáp ứng điều kiện theo quy định.
D. Bất kỳ tổ chức nào có tư cách pháp nhân.

24. Theo Luật Hải quan, mục đích của việc kiểm tra sau thông quan là gì?

A. Để đảm bảo hàng hóa đã được thông quan là an toàn.
B. Để xác định tính chính xác của việc khai hải quan, nộp thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan.
C. Để kiểm tra lại chất lượng hàng hóa đã nhập khẩu.
D. Để đảm bảo hàng hóa được sử dụng đúng mục đích.

25. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành là khi nào?

A. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
B. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
C. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
D. Sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.

1 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

1. Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn làm thủ tục hải quan là bao lâu kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu?

2 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

2. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động hải quan?

3 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

3. Theo Luật Hải quan, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu?

4 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

4. Theo quy định, khu vực nào sau đây được coi là khu phi thuế quan?

5 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

5. Theo Luật Hải quan Việt Nam, đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

6 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

6. Theo Luật Hải quan, thời hạn kiểm tra thực tế hàng hóa là bao lâu kể từ khi cơ quan hải quan nhận đủ hồ sơ?

7 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

7. Theo Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây không được coi là gian lận thương mại?

8 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

8. Theo Luật Hải quan, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan là bao lâu?

9 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

9. Theo Luật Hải quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại liên quan đến hoạt động hải quan?

10 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

10. Căn cứ vào Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây được coi là hành vi buôn lậu?

11 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

11. Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định như thế nào?

12 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

12. Chính sách quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan nhằm mục đích gì?

13 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

13. Theo Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây phải chịu sự kiểm tra chuyên ngành?

14 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

14. Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế?

15 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

15. Theo Luật Hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm gì?

16 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

16. Theo Luật Hải quan, việc phân luồng hàng hóa (luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ) dựa trên yếu tố nào?

17 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

17. Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền khám xét hàng hóa, phương tiện vận tải?

18 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

18. Theo Luật Hải quan, biện pháp nghiệp vụ nào sau đây không được sử dụng trong hoạt động kiểm soát hải quan?

19 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

19. Trong trường hợp hàng hóa bị mất mát, hư hỏng trong quá trình vận chuyển chịu sự giám sát của hải quan, trách nhiệm thuộc về ai?

20 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

20. Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế?

21 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

21. Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được tự khai, tự tính thuế?

22 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

22. Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động hải quan?

23 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

23. Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây có quyền đại diện làm thủ tục hải quan?

24 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

24. Theo Luật Hải quan, mục đích của việc kiểm tra sau thông quan là gì?

25 / 25

Category: Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

25. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành là khi nào?