Đề 4 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Doanh Nghiệp

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Doanh Nghiệp

Đề 4 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Doanh Nghiệp

1. Trong công ty cổ phần, cơ quan nào có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty?

A. Hội đồng quản trị.
B. Ban kiểm soát.
C. Tổng giám đốc (Giám đốc).
D. Đại hội đồng cổ đông.

2. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty hay không?

A. Không được phép trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được phép nếu điều lệ công ty có quy định.
C. Luôn được phép.
D. Chỉ được phép nếu được sự đồng ý của tất cả các thành viên còn lại.

3. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn tối đa để doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa là bao lâu kể từ khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

A. 6 tháng.
B. 1 năm.
C. 2 năm.
D. Không có quy định về thời hạn cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong Luật Doanh nghiệp.

4. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc điều lệ công ty?

A. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
B. Ngành, nghề kinh doanh của công ty.
C. Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần).
D. Báo cáo tài chính hàng năm của công ty.

5. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình công ty nào mà thành viên có thể là tổ chức?

A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
D. Cả công ty TNHH và công ty cổ phần.

6. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là sáp nhập doanh nghiệp?

A. Một công ty chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang một công ty khác và chấm dứt sự tồn tại.
B. Một công ty mua lại toàn bộ cổ phần của một công ty khác.
C. Một số công ty hợp nhất thành một công ty mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
D. Một công ty chia tách thành hai hoặc nhiều công ty mới.

7. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi nào một doanh nghiệp bị coi là không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký?

A. Khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
B. Khi doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật.
C. Khi cơ quan thuế không liên lạc được với doanh nghiệp sau nhiều lần.
D. Khi doanh nghiệp chuyển trụ sở sang tỉnh thành phố khác.

8. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn tối đa để góp vốn đầy đủ vào công ty trách nhiệm hữu hạn là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. 120 ngày.

9. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào mà thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Công ty cổ phần.
C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân.

10. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sở hữu loại cổ phần nào sau đây có quyền biểu quyết đối với mọi vấn đề của công ty cổ phần?

A. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
B. Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
C. Cổ phần phổ thông.
D. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.

11. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D. Văn phòng công chứng.

12. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp 2020?

A. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
B. Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp.
C. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
D. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật (nếu có).

13. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

A. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá 6 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
B. Doanh nghiệp thay đổi trụ sở chính sang địa chỉ khác mà không thông báo.
C. Doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính trong hai năm liên tiếp.
D. Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề bị cấm.

14. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để doanh nghiệp được giải thể?

A. Doanh nghiệp bị thua lỗ trong ba năm liên tiếp.
B. Doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
C. Doanh nghiệp tự nguyện giải thể và được các thành viên, cổ đông chấp thuận.
D. Doanh nghiệp vi phạm pháp luật và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu giải thể.

15. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn KHÔNG bao gồm:

A. Quyền được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp.
B. Nghĩa vụ góp vốn đầy đủ và đúng hạn.
C. Quyền được yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình.
D. Quyền trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

16. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây bắt buộc phải có Hội đồng thành viên?

A. Công ty cổ phần.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
D. Doanh nghiệp tư nhân.

17. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong doanh nghiệp?

A. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
B. Quảng cáo sản phẩm một cách trung thực và khách quan.
C. Sử dụng trái phép thông tin bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác.
D. Tuyển dụng nhân viên có năng lực từ các doanh nghiệp khác.

18. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi lũng đoạn thị trường?

A. Bán phá giá hàng hóa để loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
B. Thực hiện các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm theo Luật Cạnh tranh.
C. Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh để giảm thiểu rủi ro.
D. Gây khó khăn cho doanh nghiệp khác trong việc tiếp cận nguồn vốn.

19. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào có thể phát hành cổ phiếu?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty cổ phần.

20. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của doanh nghiệp?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Công ty cổ phần.
C. Doanh nghiệp tư nhân.
D. Công ty hợp danh (đối với thành viên góp vốn).

21. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có thể triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường?

A. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng.
B. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần ưu đãi trở lên.
C. Khi có yêu cầu của Ban kiểm soát.
D. Khi có yêu cầu của Tổng Giám đốc.

22. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp KHÔNG bắt buộc phải thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh?

A. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
B. Thay đổi người đại diện theo pháp luật.
C. Thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
D. Thay đổi số điện thoại liên hệ.

23. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, vốn pháp định là điều kiện bắt buộc đối với loại hình doanh nghiệp nào?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Công ty cổ phần.
C. Doanh nghiệp tư nhân.
D. Không có loại hình doanh nghiệp nào bắt buộc phải có vốn pháp định, trừ khi pháp luật chuyên ngành có quy định.

24. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG bị cấm đối với người quản lý doanh nghiệp?

A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi cá nhân.
B. Tiết lộ thông tin bí mật của doanh nghiệp.
C. Trung thực, cẩn trọng và vì lợi ích cao nhất của doanh nghiệp.
D. Chấp thuận các giao dịch trái pháp luật.

25. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyền nào sau đây KHÔNG thuộc về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp?

A. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.
B. Đại diện cho doanh nghiệp trong các vụ kiện tụng.
C. Quyết định việc tăng vốn điều lệ của công ty.
D. Ký kết các hợp đồng kinh tế nhân danh doanh nghiệp.

1 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

1. Trong công ty cổ phần, cơ quan nào có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty?

2 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

2. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty hay không?

3 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

3. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn tối đa để doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa là bao lâu kể từ khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

4 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

4. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc điều lệ công ty?

5 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

5. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình công ty nào mà thành viên có thể là tổ chức?

6 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

6. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là sáp nhập doanh nghiệp?

7 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

7. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi nào một doanh nghiệp bị coi là không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký?

8 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

8. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn tối đa để góp vốn đầy đủ vào công ty trách nhiệm hữu hạn là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

9 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

9. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào mà thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty?

10 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

10. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sở hữu loại cổ phần nào sau đây có quyền biểu quyết đối với mọi vấn đề của công ty cổ phần?

11 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

11. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

12 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

12. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp 2020?

13 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

13. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

14 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

14. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để doanh nghiệp được giải thể?

15 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

15. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn KHÔNG bao gồm:

16 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

16. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây bắt buộc phải có Hội đồng thành viên?

17 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

17. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong doanh nghiệp?

18 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

18. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi lũng đoạn thị trường?

19 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

19. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào có thể phát hành cổ phiếu?

20 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

20. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào mà chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của doanh nghiệp?

21 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

21. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có thể triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường?

22 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

22. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp KHÔNG bắt buộc phải thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh?

23 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

23. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, vốn pháp định là điều kiện bắt buộc đối với loại hình doanh nghiệp nào?

24 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

24. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG bị cấm đối với người quản lý doanh nghiệp?

25 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 4

25. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyền nào sau đây KHÔNG thuộc về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp?