Đề 3 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

1. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?

A. Bán hàng giảm giá để thu hút khách hàng.
B. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông.
C. Sử dụng trái phép thông tin bí mật kinh doanh của đối thủ cạnh tranh.
D. So sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ.

2. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây được coi là vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong thương mại điện tử?

A. Bán hàng hóa nhập khẩu chính ngạch.
B. Sử dụng hình ảnh sản phẩm do mình tự chụp.
C. Bán hàng giả, hàng nhái, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
D. Quảng cáo sản phẩm trên mạng xã hội.

3. Theo Luật An toàn thông tin mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động thương mại điện tử?

A. Sử dụng phần mềm diệt virus.
B. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin của người khác.
C. Cập nhật phần mềm thường xuyên.
D. Sử dụng mật khẩu mạnh.

4. Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, thông điệp dữ liệu được xem là văn bản nếu đáp ứng điều kiện nào sau đây?

A. Được thể hiện bằng ký tự, chữ viết, chữ số, hình ảnh hoặc các hình thức tương tự.
B. Nội dung chứa đựng trong thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu.
C. Được bảo đảm tính toàn vẹn và có thể kiểm tra được nội dung.
D. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật này và các văn bản pháp luật khác.

5. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ thể nào có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử?

A. Chỉ có Tòa án nhân dân cấp tỉnh trở lên.
B. Chỉ có Bộ Công Thương.
C. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
D. Chỉ có Sở Công Thương cấp tỉnh.

6. Trong thương mại điện tử, hành vi nào sau đây được xem là hành vi lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?

A. Sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng để quảng cáo các sản phẩm tương tự.
B. Cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ về hàng hóa, dịch vụ.
C. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm được bán trực tuyến.
D. Thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng mà không được sự đồng ý trước.

7. Trong giao dịch thương mại điện tử, chứng từ điện tử có giá trị pháp lý như thế nào so với chứng từ giấy?

A. Không có giá trị pháp lý.
B. Có giá trị pháp lý tương đương nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ có giá trị tham khảo.
D. Luôn có giá trị pháp lý cao hơn.

8. Theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử có trách nhiệm bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng như thế nào?

A. Có thể tự do sử dụng thông tin để quảng cáo.
B. Chỉ được sử dụng thông tin khi có sự đồng ý của người tiêu dùng.
C. Được phép chia sẻ thông tin với đối tác kinh doanh.
D. Không cần thông báo cho người tiêu dùng về việc thu thập thông tin.

9. Theo quy định về bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại điện tử, Cookie được sử dụng để làm gì?

A. Để theo dõi hoạt động của người dùng trên website và thu thập thông tin cá nhân.
B. Để cải thiện trải nghiệm người dùng, lưu trữ thông tin đăng nhập và các tùy chọn cá nhân.
C. Để ngăn chặn các cuộc tấn công mạng.
D. Để xác thực giao dịch thanh toán trực tuyến.

10. Khi một sàn giao dịch thương mại điện tử phát hiện người bán hàng vi phạm quy định của pháp luật, sàn giao dịch đó có trách nhiệm gì?

A. Chỉ cần thông báo cho người bán.
B. Không có trách nhiệm gì.
C. Phải áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định và thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Tự ý xử phạt người bán.

11. Khi người tiêu dùng phát hiện thông tin về sản phẩm trên website thương mại điện tử không chính xác, họ có quyền gì?

A. Chỉ có quyền khiếu nại đến người bán.
B. Không có quyền gì nếu đã mua hàng.
C. Có quyền yêu cầu người bán cung cấp thông tin chính xác hoặc bồi thường thiệt hại.
D. Chỉ có quyền trả lại hàng trong vòng 24 giờ.

12. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 85/2021/NĐ-CP, thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử bán hàng phải thực hiện thủ tục gì với cơ quan quản lý nhà nước?

A. Xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử.
B. Thông báo với Bộ Công Thương.
C. Đăng ký với Bộ Công An.
D. Không cần thực hiện thủ tục gì.

13. Theo quy định tại Nghị định 85/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử, hành vi nào sau đây bị cấm?

A. Khuyến mại giảm giá sản phẩm.
B. Cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến.
C. Thực hiện các hoạt động kinh doanh vi phạm pháp luật thông qua môi trường trực tuyến.
D. Sử dụng dịch vụ quảng cáo trực tuyến.

14. Theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử, thông tin nào sau đây BẮT BUỘC phải được công khai trên website thương mại điện tử bán hàng?

A. Số lượng hàng hóa tồn kho.
B. Chính sách bảo hành sản phẩm.
C. Giá vốn hàng bán.
D. Thông tin về chủ sở hữu website (tên, địa chỉ, số điện thoại).

15. Trong trường hợp người tiêu dùng mua hàng trực tuyến bị thiệt hại do thông tin sai lệch từ người bán, ai là người chịu trách nhiệm bồi thường?

A. Chỉ có người bán chịu trách nhiệm.
B. Chỉ có sàn giao dịch thương mại điện tử chịu trách nhiệm.
C. Người bán và sàn giao dịch thương mại điện tử cùng chịu trách nhiệm, tùy thuộc vào mức độ vi phạm.
D. Không ai chịu trách nhiệm.

16. Theo Luật Quảng cáo, nội dung quảng cáo trên website thương mại điện tử phải tuân thủ những yêu cầu nào?

A. Chỉ cần đảm bảo tính thẩm mỹ.
B. Phải trung thực, chính xác, rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
C. Không cần kiểm duyệt trước khi đăng tải.
D. Được phép quảng cáo mọi sản phẩm, dịch vụ.

17. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong thời hạn bao lâu nếu hàng hóa không đúng với thông tin đã cung cấp?

A. 3 ngày làm việc.
B. 7 ngày làm việc.
C. 15 ngày làm việc.
D. 30 ngày làm việc.

18. Theo Luật Giao dịch điện tử, thông điệp dữ liệu KHÔNG được thừa nhận giá trị chứng cứ trong trường hợp nào?

A. Được khởi tạo, gửi, nhận, hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
B. Được bảo đảm tính toàn vẹn.
C. Không thể hiện được sự tin cậy về cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc trao đổi.
D. Đáp ứng các yêu cầu về chứng cứ theo quy định của pháp luật tố tụng.

19. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 85/2021/NĐ-CP, trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử là gì?

A. Chỉ chịu trách nhiệm về nội dung do mình trực tiếp đăng tải.
B. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật hoạt động ổn định và tuân thủ quy định về bảo vệ thông tin cá nhân.
C. Kiểm duyệt nội dung do người bán đăng tải trước khi hiển thị công khai.
D. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ được giao dịch trên sàn.

20. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để hợp đồng điện tử được công nhận về mặt pháp lý theo Luật Giao dịch điện tử?

A. Có đầy đủ các yếu tố cấu thành hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự.
B. Được giao kết thông qua phương tiện điện tử.
C. Có chữ ký điện tử của các bên tham gia.
D. Được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

21. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích sử dụng đầu tiên?

A. Khởi kiện tại Tòa án.
B. Thương lượng, hòa giải.
C. Yêu cầu trọng tài thương mại giải quyết.
D. Khiếu nại đến cơ quan quản lý nhà nước.

22. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, website thương mại điện tử bán hàng là gì?

A. Website chỉ giới thiệu thông tin về doanh nghiệp.
B. Website cho phép người mua và người bán thực hiện toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ.
C. Website chỉ cung cấp thông tin liên hệ của người bán.
D. Website chỉ đăng tải quảng cáo sản phẩm.

23. Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là xúc tiến thương mại trên môi trường điện tử?

A. Quảng cáo sản phẩm trên website.
B. Tổ chức chương trình khuyến mại trực tuyến.
C. Bán hàng hóa kém chất lượng.
D. Gửi email giới thiệu sản phẩm đến khách hàng.

24. Chữ ký điện tử được sử dụng trong giao dịch thương mại điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?

A. Luôn luôn có giá trị pháp lý tương đương.
B. Khi được các bên thỏa thuận sử dụng.
C. Khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về chữ ký điện tử.
D. Khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận.

25. Một công ty sử dụng chatbot để tư vấn và bán hàng trên website của mình. Theo pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, công ty này cần đảm bảo điều gì?

A. Chatbot có thể cung cấp thông tin sai lệch để tăng doanh số.
B. Chatbot không cần phải thông báo cho khách hàng biết mình là chương trình tự động.
C. Chatbot phải cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ và không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
D. Chatbot không chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.

1 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

1. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?

2 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

2. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây được coi là vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong thương mại điện tử?

3 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

3. Theo Luật An toàn thông tin mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động thương mại điện tử?

4 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

4. Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, thông điệp dữ liệu được xem là văn bản nếu đáp ứng điều kiện nào sau đây?

5 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

5. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ thể nào có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử?

6 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

6. Trong thương mại điện tử, hành vi nào sau đây được xem là hành vi lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?

7 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

7. Trong giao dịch thương mại điện tử, chứng từ điện tử có giá trị pháp lý như thế nào so với chứng từ giấy?

8 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

8. Theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử có trách nhiệm bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng như thế nào?

9 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

9. Theo quy định về bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại điện tử, Cookie được sử dụng để làm gì?

10 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

10. Khi một sàn giao dịch thương mại điện tử phát hiện người bán hàng vi phạm quy định của pháp luật, sàn giao dịch đó có trách nhiệm gì?

11 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

11. Khi người tiêu dùng phát hiện thông tin về sản phẩm trên website thương mại điện tử không chính xác, họ có quyền gì?

12 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

12. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 85/2021/NĐ-CP, thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử bán hàng phải thực hiện thủ tục gì với cơ quan quản lý nhà nước?

13 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

13. Theo quy định tại Nghị định 85/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử, hành vi nào sau đây bị cấm?

14 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

14. Theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử, thông tin nào sau đây BẮT BUỘC phải được công khai trên website thương mại điện tử bán hàng?

15 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

15. Trong trường hợp người tiêu dùng mua hàng trực tuyến bị thiệt hại do thông tin sai lệch từ người bán, ai là người chịu trách nhiệm bồi thường?

16 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

16. Theo Luật Quảng cáo, nội dung quảng cáo trên website thương mại điện tử phải tuân thủ những yêu cầu nào?

17 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

17. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong thời hạn bao lâu nếu hàng hóa không đúng với thông tin đã cung cấp?

18 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

18. Theo Luật Giao dịch điện tử, thông điệp dữ liệu KHÔNG được thừa nhận giá trị chứng cứ trong trường hợp nào?

19 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

19. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 85/2021/NĐ-CP, trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử là gì?

20 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

20. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để hợp đồng điện tử được công nhận về mặt pháp lý theo Luật Giao dịch điện tử?

21 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

21. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích sử dụng đầu tiên?

22 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

22. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, website thương mại điện tử bán hàng là gì?

23 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

23. Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là xúc tiến thương mại trên môi trường điện tử?

24 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

24. Chữ ký điện tử được sử dụng trong giao dịch thương mại điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?

25 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 3

25. Một công ty sử dụng chatbot để tư vấn và bán hàng trên website của mình. Theo pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, công ty này cần đảm bảo điều gì?