1. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án cấp phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?
A. Tòa án cấp sơ thẩm áp dụng không đúng pháp luật.
B. Tòa án cấp sơ thẩm bỏ sót chứng cứ quan trọng.
C. Có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án.
D. Cả ba đáp án trên.
2. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể tiến hành đối thoại giữa các đương sự?
A. Khi có yêu cầu của một trong các đương sự.
B. Khi Tòa án xét thấy cần thiết để làm rõ các tình tiết của vụ án.
C. Khi các đương sự tự nguyện thỏa thuận hòa giải.
D. Cả ba đáp án trên.
3. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính là bao lâu, kể từ ngày thụ lý vụ án?
A. 02 tháng.
B. 03 tháng.
C. 04 tháng.
D. 06 tháng.
4. Trong tố tụng hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập chứng cứ không?
A. Không có quyền này, chỉ có Tòa án mới có quyền thu thập chứng cứ.
B. Có quyền thu thập chứng cứ nhưng phải được sự đồng ý của Tòa án.
C. Có quyền thu thập chứng cứ và cung cấp cho Tòa án.
D. Chỉ có quyền thu thập chứng cứ khi được đương sự ủy quyền bằng văn bản công chứng.
5. Theo Luật Tố tụng hành chính, khi nào thì Viện kiểm sát tham gia phiên tòa, phiên họp của Tòa án?
A. Chỉ tham gia các phiên tòa phúc thẩm.
B. Chỉ tham gia các phiên tòa sơ thẩm.
C. Tham gia tất cả các phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc hành chính.
D. Tham gia các phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm và các phiên họp giải quyết việc hành chính theo quy định của Luật.
6. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể triệu tập người làm chứng để làm gì?
A. Để xác nhận thông tin liên quan đến vụ án.
B. Để đưa ra ý kiến chuyên môn về vụ án.
C. Để bảo vệ quyền lợi của đương sự.
D. Để hòa giải giữa các đương sự.
7. Theo Luật Tố tụng hành chính, khiếu kiện quyết định hành chính liên quan đến nhiều người thì Tòa án giải quyết như thế nào?
A. Tòa án chỉ thụ lý giải quyết khi có sự đồng ý của tất cả những người liên quan.
B. Tòa án giải quyết riêng từng trường hợp.
C. Tòa án giải quyết chung trong cùng một vụ án.
D. Tòa án trả lại đơn khởi kiện và hướng dẫn người khởi kiện làm đơn khiếu nại.
8. Theo Luật Tố tụng hành chính, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có căn cứ nào sau đây?
A. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
B. Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc giải quyết vụ án không đúng.
C. Có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định.
D. Cả ba đáp án trên.
9. Theo Luật Tố tụng hành chính, khi xét xử vắng mặt tất cả các đương sự, Tòa án phải căn cứ vào tài liệu, chứng cứ nào để giải quyết vụ án?
A. Chỉ căn cứ vào đơn khởi kiện.
B. Chỉ căn cứ vào lời khai của người làm chứng.
C. Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã có trong hồ sơ vụ án.
D. Căn cứ vào kết quả xác minh của Tòa án.
10. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc thu thập chứng cứ trong tố tụng hành chính thuộc trách nhiệm của ai?
A. Chỉ thuộc trách nhiệm của Tòa án.
B. Chỉ thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát.
C. Thuộc trách nhiệm của Tòa án, Viện kiểm sát và đương sự.
D. Chủ yếu thuộc trách nhiệm của đương sự, Tòa án có trách nhiệm hỗ trợ.
11. Trong Luật Tố tụng hành chính, khái niệm nào sau đây được hiểu là việc Tòa án cấp trên trực tiếp kiểm tra lại bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật khi có kháng cáo, kháng nghị?
A. Giám đốc thẩm.
B. Tái thẩm.
C. Phúc thẩm.
D. Sơ thẩm.
12. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, thời hiệu khởi kiện đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính là bao nhiêu, kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính?
A. 01 năm
B. 06 tháng
C. 02 năm
D. 01 năm 30 ngày
13. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày, kể từ ngày tuyên án?
A. 10 ngày.
B. 15 ngày.
C. 20 ngày.
D. 30 ngày.
14. Theo Luật Tố tụng hành chính, chi phí giám định do ai chịu trách nhiệm chi trả?
A. Do Tòa án chi trả.
B. Do Viện kiểm sát chi trả.
C. Do người yêu cầu giám định chi trả.
D. Do người bị kiện chi trả.
15. Theo Luật Tố tụng hành chính, người đại diện theo pháp luật của cơ quan nhà nước có được ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính không?
A. Không được ủy quyền.
B. Chỉ được ủy quyền cho cấp phó.
C. Được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ được ủy quyền cho luật sư.
16. Theo Luật Tố tụng hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?
A. Không phải, vì đây là quyết định hành chính thông thường.
B. Có, nếu người khởi kiện không đồng ý với quyết định đó.
C. Chỉ được khởi kiện nếu có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật.
D. Không được khởi kiện, chỉ được khiếu nại lên cơ quan cấp trên.
17. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, trường hợp nào sau đây Tòa án không thụ lý vụ án hành chính?
A. Người khởi kiện không có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ.
B. Vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
C. Người khởi kiện không cung cấp đầy đủ chứng cứ.
D. Đã có quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.
18. Theo Luật Tố tụng hành chính, quyết định hành chính nào sau đây không thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?
A. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với cán bộ, công chức.
B. Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính.
C. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
D. Quyết định hành chính mang tính nội bộ của cơ quan nhà nước.
19. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án hành chính?
A. Khi cần đợi kết quả giải quyết của một vụ án khác có liên quan.
B. Khi cần đợi kết quả giám định.
C. Khi có sự kiện bất khả kháng làm cho Tòa án không thể tiếp tục giải quyết vụ án.
D. Cả ba đáp án trên.
20. Theo Luật Tố tụng hành chính, đối tượng nào sau đây không phải là người tham gia tố tụng?
A. Người làm chứng.
B. Người giám định.
C. Kiểm sát viên.
D. Luật sư.
21. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?
A. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận.
B. Bị đơn chết mà không có người thừa kế quyền và nghĩa vụ tố tụng.
C. Nguyên đơn không cung cấp chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
D. Bị đơn không chấp hành quyết định của Tòa án.
22. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án có quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?
A. Cấm xuất cảnh đối với người bị kiện.
B. Kê biên tài sản của người bị kiện.
C. Tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khởi kiện.
D. Bắt giữ người.
23. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án hành chính có bao nhiêu Thẩm phán?
A. Hai Thẩm phán và một Hội thẩm nhân dân.
B. Ba Thẩm phán.
C. Một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân.
D. Năm Thẩm phán.
24. Theo Luật Tố tụng hành chính, người có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm là ai?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp.
B. Chánh án Tòa án cùng cấp.
C. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp.
D. Người khởi kiện.
25. Theo Luật Tố tụng hành chính, khi xem xét tính hợp pháp của quyết định hành chính, Tòa án căn cứ vào yếu tố nào sau đây?
A. Hình thức và nội dung của quyết định.
B. Thẩm quyền ban hành quyết định.
C. Thủ tục ban hành quyết định.
D. Cả ba đáp án trên.