1. Theo Luật Thương mại, ai có quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
A. Bộ Công Thương.
B. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi vi phạm quyền sở hữu công nghiệp?
A. Sử dụng sáng chế đã hết thời hạn bảo hộ.
B. Nhập khẩu hàng hóa mang nhãn hiệu đã được bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu.
C. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới dựa trên các thông tin công khai.
D. Sử dụng bí mật kinh doanh đã được giải mã một cách hợp pháp.
3. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một bên được coi là vi phạm hợp đồng thương mại?
A. Hành vi vi phạm do sự kiện bất khả kháng.
B. Hành vi vi phạm do lỗi của bên vi phạm.
C. Có thiệt hại thực tế xảy ra.
D. Có hành vi vi phạm hợp đồng.
4. Theo Luật Thương mại 2005, thời gian tạm ngừng hoặc đình chỉ hoạt động kinh doanh của thương nhân do vi phạm được quy định như thế nào?
A. Do cơ quan quản lý thị trường quyết định.
B. Do tòa án quyết định.
C. Phải tuân thủ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
D. Do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) quyết định.
5. Theo Luật Thương mại, đâu không phải là một trong các loại hình dịch vụ logistics?
A. Dịch vụ vận tải hàng hóa.
B. Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
C. Dịch vụ kiểm toán.
D. Dịch vụ thủ tục hải quan.
6. Theo Luật Thương mại Việt Nam, điều kiện nào sau đây không bắt buộc đối với hoạt động đại diện thương mại?
A. Bên đại diện phải có trụ sở hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
B. Hợp đồng đại diện phải được lập thành văn bản.
C. Bên giao đại diện phải là thương nhân.
D. Bên đại diện phải đăng ký kinh doanh dịch vụ đại diện thương mại.
7. Theo Luật Thương mại, khái niệm "nghĩa vụ bảo hành" trong mua bán hàng hóa được hiểu như thế nào?
A. Nghĩa vụ của bên bán đảm bảo hàng hóa luôn có sẵn để cung cấp cho bên mua.
B. Nghĩa vụ của bên mua phải thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
C. Nghĩa vụ của bên bán sửa chữa hoặc thay thế hàng hóa bị lỗi trong một thời gian nhất định sau khi bán.
D. Nghĩa vụ của bên bán cung cấp thông tin đầy đủ về hàng hóa cho bên mua.
8. Theo Luật Thương mại, trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất do lỗi của bên vận chuyển, trách nhiệm bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào?
A. Bên thuê vận chuyển phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.
B. Bên vận chuyển phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật và hợp đồng vận chuyển.
C. Bên bảo hiểm phải chịu trách nhiệm bồi thường.
D. Bên bán hàng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.
9. Theo Luật Thương mại 2005, hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm về cạnh tranh không lành mạnh?
A. Giảm giá hàng hóa trong chương trình khuyến mại đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước.
B. Sử dụng chỉ dẫn gây nhầm lẫn về tên thương mại, nhãn hiệu hàng hóa, hoặc bao bì hàng hóa.
C. Bán hàng hóa dưới giá thành để thanh lý hàng tồn kho.
D. Thuê nhiều nhân viên bán hàng giỏi từ đối thủ cạnh tranh.
10. Theo Luật Thương mại Việt Nam, hình thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được khuyến khích?
A. Thương lượng, hòa giải.
B. Trọng tài thương mại.
C. Tòa án.
D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.
11. Theo Luật Thương mại, biện pháp xử lý vi phạm nào sau đây không áp dụng đối với hành vi kinh doanh hàng giả?
A. Tịch thu hàng giả.
B. Tiêu hủy hàng giả.
C. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Cấm kinh doanh vĩnh viễn.
12. Trong Luật Thương mại, biện pháp chế tài nào sau đây không áp dụng cho hành vi vi phạm hợp đồng?
A. Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
B. Phạt tù.
C. Bồi thường thiệt hại.
D. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
13. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là một trong những hình thức xúc tiến thương mại?
A. Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.
B. Quảng cáo.
C. Kiểm toán báo cáo tài chính.
D. Tuyển dụng nhân viên bán hàng.
14. Theo Luật Thương mại 2005, hành vi nào sau đây không được coi là khuyến mại?
A. Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán, giá cung ứng dịch vụ trước đó, được áp dụng trong một thời gian nhất định.
B. Tặng hàng hoá cho khách hàng dùng thử mà không phải trả tiền.
C. Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi.
D. Giảm giá cho khách hàng thân thiết dựa trên chính sách khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp.
15. Theo Luật Thương mại, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để hàng hóa được coi là có xuất xứ Việt Nam?
A. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại Việt Nam.
B. Hàng hóa trải qua quá trình gia công chế biến cơ bản tại Việt Nam.
C. Hàng hóa được sản xuất bởi doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
D. Hàng hóa đáp ứng các quy tắc xuất xứ theo quy định của pháp luật.
16. Trong trường hợp nào sau đây, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được coi là vô hiệu theo Luật Thương mại Việt Nam?
A. Một trong các bên vi phạm điều khoản thanh toán.
B. Hàng hóa không đạt chất lượng như thỏa thuận, nhưng bên mua vẫn chấp nhận.
C. Hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
D. Một bên không có đủ năng lực tài chính để thực hiện hợp đồng.
17. Theo Luật Thương mại, trong trường hợp nào sau đây, việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng được miễn trừ?
A. Doanh nghiệp bị phá sản.
B. Do sự kiện bất khả kháng.
C. Do thiếu kinh nghiệm trong kinh doanh.
D. Do đối tác làm ăn gian dối.
18. Theo Luật Thương mại Việt Nam, khi nào một chào hàng (offer) được coi là có hiệu lực?
A. Khi người chào hàng gửi chào hàng đến người được chào hàng.
B. Khi người được chào hàng nhận được chào hàng.
C. Khi người được chào hàng chấp nhận (accept) chào hàng.
D. Khi chào hàng được đăng trên phương tiện thông tin đại chúng.
19. Trong Luật Thương mại 2005, khái niệm "thương nhân" được hiểu như thế nào?
A. Chỉ bao gồm các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp.
B. Bao gồm tổ chức kinh tế và cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
C. Chỉ bao gồm các cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoạt động thương mại.
D. Bao gồm mọi cá nhân và tổ chức có hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa.
20. Theo Luật Thương mại, trong trường hợp có tranh chấp về chất lượng hàng hóa, ai là người có trách nhiệm chứng minh?
A. Bên mua hàng hóa.
B. Bên bán hàng hóa.
C. Bên nào đưa ra yêu cầu hoặc khiếu nại.
D. Cơ quan giám định hàng hóa.
21. Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được coi là cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến bí mật kinh doanh?
A. Tuyển dụng nhân viên có kinh nghiệm từ đối thủ cạnh tranh.
B. Sử dụng thông tin thu thập được từ hoạt động tình báo kinh tế bất hợp pháp.
C. Phát triển sản phẩm tương tự dựa trên kiến thức chuyên môn.
D. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
22. Quy định nào sau đây là đúng về việc áp dụng tập quán thương mại trong giải quyết tranh chấp theo Luật Thương mại?
A. Tập quán thương mại luôn được ưu tiên áp dụng hơn so với quy định của pháp luật.
B. Tập quán thương mại chỉ được áp dụng khi pháp luật không có quy định hoặc có quy định nhưng không rõ ràng.
C. Tập quán thương mại chỉ được áp dụng nếu được sự đồng ý của cả hai bên tranh chấp bằng văn bản.
D. Tập quán thương mại không được áp dụng trong giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế.
23. Theo Luật Thương mại, trong trường hợp nào sau đây, thương nhân được quyền từ chối cung cấp dịch vụ?
A. Khách hàng không có đủ tiền để thanh toán.
B. Việc cung cấp dịch vụ vượt quá khả năng thực tế của thương nhân.
C. Khách hàng là người nước ngoài.
D. Khách hàng không phải là thành viên của tổ chức xã hội.
24. Trong trường hợp nào sau đây, bên bán hàng hóa có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng theo Luật Thương mại?
A. Bên mua chậm thanh toán 5 ngày so với thời hạn thỏa thuận.
B. Bên mua không chấp nhận kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng.
C. Bên mua vi phạm cơ bản nghĩa vụ thanh toán.
D. Giá thị trường của hàng hóa giảm mạnh.
25. Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quy định về xuất xứ hàng hóa theo Luật Thương mại?
A. Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài để gia công đơn giản rồi xuất khẩu lại với nhãn mác nước ngoài.
B. Khai báo gian lận về nước xuất xứ hàng hóa.
C. Sử dụng nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
D. Bán hàng hóa sản xuất trong nước với giá rẻ hơn hàng nhập khẩu.