1. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, quyền liên quan bao gồm những quyền nào?
A. Quyền của tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
B. Quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng.
C. Quyền của nhà đầu tư đối với giống cây trồng mới.
D. Quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu đối với nhãn hiệu.
2. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG được bảo hộ với danh nghĩa là sáng chế?
A. Giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm.
B. Phương pháp phòng bệnh, chẩn bệnh và chữa bệnh cho người và động vật.
C. Quy trình công nghệ.
D. Thiết bị.
3. Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo thủ tục tố tụng hành chính?
A. Toà án nhân dân.
B. Cục Sở hữu trí tuệ.
C. Thanh tra chuyên ngành về sở hữu trí tuệ.
D. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, tổ chức nào có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sáng chế?
A. Bộ Khoa học và Công nghệ.
B. Cục Sở hữu trí tuệ.
C. Văn phòng đăng ký sáng chế quốc gia.
D. Toà án nhân dân cấp cao.
5. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, quyền nhân thân nào sau đây của tác giả được bảo hộ vô thời hạn?
A. Quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
B. Quyền đặt tên cho tác phẩm.
C. Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
D. Quyền được hưởng nhuận bút khi tác phẩm được sử dụng.
6. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, hành vi nào sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với giống cây trồng?
A. Sử dụng giống cây trồng đã được bảo hộ để nghiên cứu khoa học.
B. Sản xuất hoặc nhân giống nhằm mục đích thương mại giống cây trồng được bảo hộ mà không được phép của chủ bằng bảo hộ.
C. Sử dụng giống cây trồng đã được bảo hộ để tự tiêu dùng trong gia đình.
D. Trao đổi giống cây trồng đã được bảo hộ giữa những người nông dân.
7. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, chủ thể nào có quyền đăng ký sáng chế?
A. Chỉ tác giả của sáng chế.
B. Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
C. Chỉ tổ chức nhà nước.
D. Bất kỳ ai phát hiện ra sáng chế.
8. Điều kiện nào sau đây là CẦN và ĐỦ để một nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
A. Nhãn hiệu đó là duy nhất trên thị trường.
B. Nhãn hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
C. Nhãn hiệu đó đã được sử dụng rộng rãi trong một thời gian dài.
D. Nhãn hiệu đó có yếu tố hình ảnh bắt mắt.
9. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, trong trường hợp một tác phẩm được tạo ra do Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí và phương tiện vật chất, thì ai là chủ sở hữu quyền tác giả?
A. Tác giả của tác phẩm.
B. Nhà nước.
C. Tổ chức được Nhà nước giao quản lý tác phẩm.
D. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
10. Hành vi nào sau đây KHÔNG xâm phạm quyền tác giả theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
A. Sao chép tác phẩm để thực hiện thủ tục hành chính.
B. Phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
C. Sửa chữa, cắt xén tác phẩm gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
D. Công bố, tái bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
11. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đối tượng nào sau đây được bảo hộ với danh nghĩa là bí mật kinh doanh?
A. Thông tin về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
B. Thông tin được bộc lộ hoặc dễ dàng có được.
C. Thông tin có khả năng áp dụng trong kinh doanh.
D. Thông tin thuộc bí mật nhà nước.
12. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh?
A. Tiết lộ, sử dụng bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu.
B. Thu thập bí mật kinh doanh bằng cách đột nhập vào hệ thống máy tính của chủ sở hữu.
C. Nghiên cứu, phân tích một sản phẩm được bán trên thị trường và khám phá ra bí mật kinh doanh chứa đựng trong sản phẩm đó.
D. Tuyển dụng nhân viên của đối thủ cạnh tranh để thu thập thông tin về bí mật kinh doanh.
13. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, chủ thể nào có quyền nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý?
A. Chỉ cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
B. Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý hoặc Hội đại diện cho những tổ chức, cá nhân đó.
C. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có trụ sở tại khu vực địa lý tương ứng.
D. Chỉ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có chỉ dẫn địa lý.
14. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, khi nào quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu chấm dứt hiệu lực?
A. Chủ sở hữu nhãn hiệu không nộp lệ phí gia hạn.
B. Nhãn hiệu không được sử dụng trong vòng 3 năm liên tục.
C. Chủ sở hữu nhãn hiệu thay đổi địa chỉ trụ sở.
D. Nhãn hiệu được sử dụng cho sản phẩm khác với sản phẩm đã đăng ký.
15. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi xâm phạm quyền tác giả đối với chương trình máy tính?
A. Sao chép chương trình máy tính để sử dụng cho mục đích cá nhân.
B. Sửa chữa chương trình máy tính để tương thích với hệ điều hành mới.
C. Cho thuê chương trình máy tính mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
D. Nghiên cứu thuật toán của chương trình máy tính.
16. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu?
A. Dấu hiệu là hình ảnh.
B. Dấu hiệu là chữ cái.
C. Dấu hiệu là con số.
D. Dấu hiệu mô tả trực tiếp hàng hóa, dịch vụ.
17. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu công nghiệp?
A. Sử dụng chỉ dẫn địa lý để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó.
B. Sử dụng tên thương mại đã được bảo hộ của người khác cho sản phẩm tương tự.
C. Sử dụng sáng chế đã hết thời hạn bảo hộ.
D. Sử dụng kiểu dáng công nghiệp đã được bảo hộ của người khác cho sản phẩm khác biệt.
18. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, thời hạn bảo hộ tối đa của quyền đối với giống cây trồng là bao nhiêu năm kể từ ngày cấp Bằng bảo hộ?
A. 10 năm.
B. 15 năm.
C. 20 năm.
D. 25 năm đối với giống cây thân gỗ và 20 năm đối với các giống cây khác.
19. Thời hạn bảo hộ của quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu là bao nhiêu năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên?
A. 50 năm.
B. 75 năm.
C. 100 năm.
D. Vô thời hạn.
20. Thời hạn bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam là bao nhiêu năm tính từ ngày nộp đơn?
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 15 năm.
D. 20 năm.
21. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, biện pháp nào sau đây KHÔNG được áp dụng để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ?
A. Biện pháp dân sự.
B. Biện pháp hình sự.
C. Biện pháp hành chính.
D. Biện pháp quân sự.
22. Điều kiện để một chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam là gì?
A. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính đặc thù do điều kiện địa lý quyết định.
B. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải có giá trị kinh tế cao.
C. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải được sản xuất với số lượng lớn.
D. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải có thiết kế độc đáo.
23. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, trường hợp nào sau đây được coi là sử dụng sáng chế cho nhu cầu riêng, không nhằm mục đích thương mại?
A. Sản xuất thử nghiệm sáng chế để đánh giá hiệu quả kinh tế.
B. Nhập khẩu sáng chế để bán lại trên thị trường.
C. Sử dụng sáng chế trong hoạt động giảng dạy tại trường học.
D. Sử dụng sáng chế để cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
24. Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng nhãn hiệu của người khác KHÔNG bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam?
A. Sử dụng nhãn hiệu trong quảng cáo sản phẩm tương tự.
B. Sử dụng nhãn hiệu một cách trung thực để chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa.
C. Sử dụng nhãn hiệu trên bao bì sản phẩm nhập khẩu.
D. Sử dụng nhãn hiệu đã hết hiệu lực.
25. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, khi một sáng chế được tạo ra bởi người làm thuê, ai là người có quyền đăng ký sáng chế nếu hợp đồng lao động không có thỏa thuận khác?
A. Người làm thuê (tác giả của sáng chế).
B. Người sử dụng lao động.
C. Cả người làm thuê và người sử dụng lao động cùng có quyền đăng ký.
D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.