Đề 3 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

1. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, thời kỳ hôn nhân được tính từ thời điểm nào?

A. Từ ngày đăng ký kết hôn.
B. Từ ngày tổ chức đám cưới.
C. Từ ngày hai người bắt đầu chung sống với nhau.
D. Từ ngày hai người chính thức yêu nhau.

2. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có nghĩa vụ như thế nào đối với việc đóng góp vào nhu cầu thiết yếu của gia đình?

A. Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong việc đóng góp vào nhu cầu thiết yếu của gia đình.
B. Người chồng có nghĩa vụ đóng góp nhiều hơn vì là trụ cột kinh tế.
C. Người vợ có nghĩa vụ đóng góp nhiều hơn vì là người quản lý chi tiêu.
D. Nghĩa vụ đóng góp phụ thuộc vào thỏa thuận riêng của vợ chồng.

3. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, độ tuổi kết hôn tối thiểu đối với nam và nữ lần lượt là bao nhiêu?

A. Nam 18 tuổi, nữ 16 tuổi.
B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.
C. Nam 19 tuổi, nữ 17 tuổi.
D. Nam 21 tuổi, nữ 19 tuổi.

4. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, ai là người đại diện cho gia đình?

A. Vợ hoặc chồng hoặc cả hai người là người đại diện cho gia đình.
B. Chỉ có người chồng là người đại diện cho gia đình.
C. Chỉ có người vợ là người đại diện cho gia đình.
D. Người có thu nhập cao nhất là người đại diện cho gia đình.

5. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, ai là người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?

A. Vợ hoặc chồng hoặc cả hai người.
B. Chỉ có người vợ.
C. Chỉ có người chồng.
D. Cha mẹ của vợ hoặc chồng.

6. Trong trường hợp vợ chồng sống chung nhưng không đăng ký kết hôn thì quan hệ này có được pháp luật công nhận không?

A. Không được công nhận là vợ chồng hợp pháp, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật này.
B. Vẫn được công nhận là vợ chồng hợp pháp nếu có đủ điều kiện kết hôn.
C. Chỉ được công nhận khi có con chung.
D. Chỉ được công nhận khi sống chung trên 5 năm.

7. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn được quy định như thế nào?

A. Khi ly hôn, nếu bên nào không có khả năng tự nuôi sống bản thân và có yêu cầu thì bên kia có nghĩa vụ cấp dưỡng.
B. Nghĩa vụ cấp dưỡng chỉ áp dụng cho con cái.
C. Không có nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn.
D. Nghĩa vụ cấp dưỡng chỉ áp dụng nếu người vợ không có việc làm.

8. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền và nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng chấm dứt khi nào?

A. Khi hôn nhân chấm dứt.
B. Khi vợ chồng ly thân.
C. Khi một trong hai người ngoại tình.
D. Khi vợ chồng không còn yêu thương nhau.

9. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được công nhận là vợ chồng?

A. Đã tổ chức đám cưới linh đình.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
D. Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

10. Trong trường hợp vợ, chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích thì việc quản lý tài sản chung của vợ chồng được giải quyết như thế nào?

A. Việc quản lý tài sản chung được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
B. Tài sản chung thuộc về người còn lại.
C. Tài sản chung được chia đều cho con cái.
D. Tài sản chung thuộc về cha mẹ của người mất tích.

11. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quan hệ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi được xác lập khi nào?

A. Từ thời điểm quyết định nuôi con nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
B. Từ thời điểm cha mẹ nuôi nhận con nuôi về nhà.
C. Từ thời điểm tổ chức lễ nhận con nuôi.
D. Từ thời điểm có sự đồng ý của người thân trong gia đình.

12. Trong trường hợp nào sau đây, việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được pháp luật cho phép?

A. Khi người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;người vợ chồng không có con chung và đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
B. Khi gia đình có điều kiện kinh tế để thuê người mang thai hộ.
C. Khi người thân trong gia đình muốn giúp đỡ.
D. Khi người vợ không muốn mang thai để giữ gìn vóc dáng.

13. Trong trường hợp nào sau đây, việc kết hôn là trái pháp luật?

A. Một trong hai bên bị bệnh tâm thần mất khả năng nhận thức hành vi.
B. Cả hai bên đều trên 18 tuổi và tự nguyện kết hôn.
C. Hai bên yêu nhau và được gia đình ủng hộ.
D. Hai bên có công việc ổn định và thu nhập tốt.

14. Hành vi nào sau đây bị cấm trong Luật Hôn nhân và Gia đình?

A. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn tự nguyện, kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng trái pháp luật với người đang có vợ, có chồng.
B. Kết hôn với người có quan hệ họ hàng xa.
C. Kết hôn vì lý do kinh tế.
D. Kết hôn mà không có sự đồng ý của cha mẹ.

15. Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật là gì?

A. Hai bên phải chấm dứt quan hệ vợ chồng kể từ thời điểm quyết định hủy kết hôn có hiệu lực pháp luật;tài sản được giải quyết như trường hợp ly hôn.
B. Hai bên vẫn tiếp tục là vợ chồng hợp pháp.
C. Chỉ người có lỗi mới phải chịu trách nhiệm.
D. Con chung của hai người không được pháp luật bảo vệ.

16. Trong trường hợp nào sau đây, việc xác định cha, mẹ cho con không cần có sự đồng ý của người mẹ?

A. Khi có chứng cứ chứng minh rõ ràng người đó là cha của đứa trẻ và người mẹ cố tình trốn tránh.
B. Khi người mẹ không có khả năng nuôi dưỡng con.
C. Khi người mẹ không đăng ký kết hôn.
D. Khi người mẹ là người nước ngoài.

17. Trong trường hợp vợ hoặc chồng chết, việc thừa kế tài sản được thực hiện theo quy định nào?

A. Việc thừa kế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
B. Toàn bộ tài sản thuộc về người còn sống.
C. Tài sản được chia đều cho con cái.
D. Tài sản thuộc về cha mẹ của người đã chết.

18. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ chồng?

A. Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân.
B. Tài sản được thừa kế riêng trước khi kết hôn.
C. Tài sản được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
D. Đồ dùng cá nhân của mỗi người.

19. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền thăm nom con sau khi ly hôn được quy định như thế nào?

A. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con;không ai được cản trở quyền này.
B. Quyền thăm nom con do Tòa án quyết định.
C. Chỉ có người vợ có quyền thăm nom con.
D. Quyền thăm nom con chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của người trực tiếp nuôi con.

20. Trong trường hợp ly hôn, việc chia tài sản chung của vợ chồng được thực hiện như thế nào?

A. Tài sản chung được chia đôi, nhưng có xem xét đến các yếu tố như hoàn cảnh gia đình của mỗi bên;công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung.
B. Tài sản chung luôn được chia đều cho cả hai bên.
C. Tài sản chung thuộc về người chồng.
D. Tài sản chung thuộc về người vợ.

21. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, chế độ tài sản của vợ chồng có thể được xác lập bằng văn bản không?

A. Có, vợ chồng có thể thỏa thuận về chế độ tài sản bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
B. Không, chế độ tài sản của vợ chồng luôn được quy định theo luật định.
C. Chỉ có thể thỏa thuận về chế độ tài sản nếu cả hai bên đều là doanh nhân.
D. Chỉ có thể thỏa thuận về chế độ tài sản sau khi kết hôn.

22. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và Gia đình?

A. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
B. Cha mẹ chỉ có quyền quyết định việc học hành của con cái.
C. Cha mẹ chỉ có nghĩa vụ nuôi dưỡng con cái đến năm 18 tuổi.
D. Cha mẹ có quyền sử dụng tài sản riêng của con cái.

23. Trong trường hợp một bên vợ hoặc chồng tự ý định đoạt tài sản chung có giá trị lớn mà không có sự đồng ý của bên kia thì giao dịch đó có hiệu lực pháp luật không?

A. Giao dịch đó có thể bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu nếu có yêu cầu của bên kia.
B. Giao dịch đó vẫn có hiệu lực pháp luật.
C. Giao dịch đó chỉ có hiệu lực khi có sự đồng ý của người thân trong gia đình.
D. Giao dịch đó chỉ có hiệu lực khi được công chứng.

24. Trong trường hợp nào thì Tòa án giải quyết cho ly hôn?

A. Khi có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
B. Khi một trong hai bên không còn yêu thương nhau.
C. Khi hai bên thường xuyên xảy ra mâu thuẫn nhỏ.
D. Khi một trong hai bên muốn đi nước ngoài sinh sống.

25. Trong trường hợp nào thì việc mang thai hộ bị coi là vi phạm pháp luật?

A. Mang thai hộ vì mục đích thương mại.
B. Mang thai hộ cho người thân trong gia đình.
C. Mang thai hộ khi người vợ không muốn mang thai.
D. Mang thai hộ khi cả hai vợ chồng đều khỏe mạnh.

1 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

1. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, thời kỳ hôn nhân được tính từ thời điểm nào?

2 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

2. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có nghĩa vụ như thế nào đối với việc đóng góp vào nhu cầu thiết yếu của gia đình?

3 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

3. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, độ tuổi kết hôn tối thiểu đối với nam và nữ lần lượt là bao nhiêu?

4 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

4. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, ai là người đại diện cho gia đình?

5 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

5. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, ai là người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?

6 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

6. Trong trường hợp vợ chồng sống chung nhưng không đăng ký kết hôn thì quan hệ này có được pháp luật công nhận không?

7 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

7. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn được quy định như thế nào?

8 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

8. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền và nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng chấm dứt khi nào?

9 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

9. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được công nhận là vợ chồng?

10 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

10. Trong trường hợp vợ, chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích thì việc quản lý tài sản chung của vợ chồng được giải quyết như thế nào?

11 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

11. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quan hệ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi được xác lập khi nào?

12 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

12. Trong trường hợp nào sau đây, việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được pháp luật cho phép?

13 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

13. Trong trường hợp nào sau đây, việc kết hôn là trái pháp luật?

14 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

14. Hành vi nào sau đây bị cấm trong Luật Hôn nhân và Gia đình?

15 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

15. Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật là gì?

16 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

16. Trong trường hợp nào sau đây, việc xác định cha, mẹ cho con không cần có sự đồng ý của người mẹ?

17 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

17. Trong trường hợp vợ hoặc chồng chết, việc thừa kế tài sản được thực hiện theo quy định nào?

18 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

18. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ chồng?

19 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

19. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền thăm nom con sau khi ly hôn được quy định như thế nào?

20 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

20. Trong trường hợp ly hôn, việc chia tài sản chung của vợ chồng được thực hiện như thế nào?

21 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

21. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, chế độ tài sản của vợ chồng có thể được xác lập bằng văn bản không?

22 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

22. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và Gia đình?

23 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

23. Trong trường hợp một bên vợ hoặc chồng tự ý định đoạt tài sản chung có giá trị lớn mà không có sự đồng ý của bên kia thì giao dịch đó có hiệu lực pháp luật không?

24 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

24. Trong trường hợp nào thì Tòa án giải quyết cho ly hôn?

25 / 25

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 3

25. Trong trường hợp nào thì việc mang thai hộ bị coi là vi phạm pháp luật?