Đề 3 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Đầu Tư

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Đầu Tư

Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Đầu Tư

1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây yêu cầu phải có sự tham gia của nhà đầu tư Việt Nam?

A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
C. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế đã thành lập.
D. Đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực hạ tầng.

2. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam?

A. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
D. Đầu tư theo hình thức tư nhân hóa doanh nghiệp nhà nước.

3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành nghề nào sau đây bị cấm đầu tư kinh doanh?

A. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
B. Kinh doanh bất động sản.
C. Sản xuất, kinh doanh rượu.
D. Kinh doanh dịch vụ logistics.

4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

A. Phù hợp với quy hoạch.
B. Đáp ứng điều kiện về vốn đầu tư.
C. Sử dụng công nghệ tiên tiến.
D. Đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường.

5. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định như thế nào trong Luật Đầu tư năm 2020?

A. Nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận thị trường như nhà đầu tư trong nước.
B. Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện hạn chế hơn so với nhà đầu tư trong nước.
C. Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện tiếp cận thị trường được quy định tại các điều ước quốc tế và pháp luật Việt Nam.
D. Nhà đầu tư nước ngoài không được phép tiếp cận thị trường Việt Nam.

6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
D. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp nào sau đây không được áp dụng để bảo đảm đầu tư?

A. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu tài sản hợp pháp của nhà đầu tư.
B. Nhà nước không quốc hữu hóa hoặc thực hiện các biện pháp tương tự đối với tài sản của nhà đầu tư.
C. Nhà nước can thiệp trực tiếp vào hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư.
D. Nhà nước bảo đảm việc chuyển vốn và tài sản ra nước ngoài.

8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư?

A. Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội trung bình.
B. Dự án đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
C. Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu.
D. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường.

9. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có được quyền tự do chuyển nhượng vốn đầu tư của mình cho nhà đầu tư khác không?

A. Không được phép chuyển nhượng.
B. Được phép chuyển nhượng nhưng phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Được tự do chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ được chuyển nhượng cho nhà đầu tư trong nước.

10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập dưới hình thức nào?

A. Chỉ được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
C. Theo các hình thức tổ chức kinh tế quy định của pháp luật Việt Nam.
D. Chỉ được thành lập dưới hình thức chi nhánh.

11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, dự án đầu tư nào sau đây thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?

A. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf.
B. Dự án đầu tư có vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên.
C. Dự án đầu tư di dân tái định cư từ 5.000 người trở lên ở một tỉnh, thành phố.
D. Dự án đầu tư khu công nghiệp.

12. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong những ngành, nghề nào?

A. Trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
B. Trong các ngành, nghề đã được đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
C. Trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm và đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có).
D. Trong tất cả các ngành, nghề.

13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có trách nhiệm gì đối với người lao động?

A. Không có trách nhiệm gì.
B. Trả lương theo quy định của pháp luật.
C. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
D. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của pháp luật.

14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện theo phương thức nào?

A. Chỉ được giải quyết thông qua tòa án Việt Nam.
B. Chỉ được giải quyết thông qua trọng tài quốc tế.
C. Thông qua thương lượng, hòa giải hoặc trọng tài.
D. Do cơ quan hành chính cấp trên giải quyết.

15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện trước thủ tục nào?

A. Thủ tục đăng ký kinh doanh.
B. Thủ tục đăng ký đầu tư.
C. Thủ tục thành lập doanh nghiệp.
D. Thủ tục xin giấy phép xây dựng.

16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư?

A. Đầu tư kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
B. Đầu tư vào ngành, nghề có khả năng gây ô nhiễm môi trường nhưng có giải pháp khắc phục.
C. Đầu tư kinh doanh ngành, nghề xâm hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
D. Đầu tư vào ngành, nghề sử dụng nhiều lao động.

17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư không được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

A. Thay đổi địa điểm dự án đầu tư.
B. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế.
C. Mở rộng quy mô dự án đầu tư.
D. Thay đổi mục tiêu dự án đầu tư.

18. Luật Đầu tư năm 2020 quy định về những vấn đề nào sau đây?

A. Chỉ quy định về hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
B. Chỉ quy định về hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
C. Quy định cả hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầu tư ra nước ngoài.
D. Chỉ quy định về hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Ưu tiên sử dụng lao động Việt Nam.
B. Bảo đảm quyền lợi của người lao động Việt Nam.
C. Chỉ được sử dụng công nghệ của nước ngoài.
D. Không được chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.

20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi về chính sách, pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền lợi của nhà đầu tư, Nhà nước có trách nhiệm như thế nào?

A. Không có trách nhiệm gì.
B. Bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
C. Đảm bảo quyền lợi chính đáng của nhà đầu tư.
D. Điều chỉnh lại chính sách, pháp luật cho phù hợp.

21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư?

A. Đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa.
B. Đầu tư vào khu công nghiệp đã có quy hoạch chi tiết.
C. Đầu tư vào dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng.
D. Đầu tư vào dự án không thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư.

22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như nhà đầu tư trong nước?

A. Khi điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
B. Khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực giáo dục.
C. Khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp.
D. Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP.

23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nội dung nào sau đây không thuộc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

A. Tên dự án đầu tư.
B. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
C. Tổng vốn đầu tư của dự án.
D. Số lượng lao động dự kiến sử dụng.

24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động, nhà đầu tư có quyền gì?

A. Không có quyền gì.
B. Yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Thực hiện thanh lý dự án theo quy định của pháp luật.
D. Tiếp tục hoạt động dự án.

25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức hỗ trợ đầu tư nào sau đây được áp dụng?

A. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng.
B. Hỗ trợ độc quyền kinh doanh.
C. Hỗ trợ tăng giá sản phẩm.
D. Hỗ trợ can thiệp vào giá thị trường.

1 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây yêu cầu phải có sự tham gia của nhà đầu tư Việt Nam?

2 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

2. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam?

3 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành nghề nào sau đây bị cấm đầu tư kinh doanh?

4 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

5 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

5. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định như thế nào trong Luật Đầu tư năm 2020?

6 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế?

7 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp nào sau đây không được áp dụng để bảo đảm đầu tư?

8 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư?

9 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

9. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có được quyền tự do chuyển nhượng vốn đầu tư của mình cho nhà đầu tư khác không?

10 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập dưới hình thức nào?

11 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, dự án đầu tư nào sau đây thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?

12 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

12. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong những ngành, nghề nào?

13 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có trách nhiệm gì đối với người lao động?

14 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, việc giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện theo phương thức nào?

15 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện trước thủ tục nào?

16 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư?

17 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư không được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

18 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

18. Luật Đầu tư năm 2020 quy định về những vấn đề nào sau đây?

19 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ nào sau đây?

20 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi về chính sách, pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền lợi của nhà đầu tư, Nhà nước có trách nhiệm như thế nào?

21 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư?

22 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như nhà đầu tư trong nước?

23 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nội dung nào sau đây không thuộc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

24 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động, nhà đầu tư có quyền gì?

25 / 25

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 3

25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức hỗ trợ đầu tư nào sau đây được áp dụng?