Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng
1. Trong trường hợp một bên vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại, chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào thiệt hại thực tế?
A. Chi phí ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.
B. Chi phí khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
C. Khoản lợi nhuận mà bên bị vi phạm đáng lẽ có được nếu không có hành vi vi phạm.
D. Chi phí cơ hội đầu tư vào lĩnh vực khác.
2. Khi một bên trong hợp đồng chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán, bên còn lại có quyền yêu cầu bên vi phạm trả khoản tiền lãi nào?
A. Lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định đối với khoản nợ quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả.
B. Lãi suất theo thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không vượt quá mức lãi suất giới hạn do pháp luật quy định.
C. Lãi suất do Tòa án quyết định.
D. Không được yêu cầu trả bất kỳ khoản lãi nào.
3. Trong trường hợp người chưa thành niên gây thiệt hại cho người khác, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Người chưa thành niên đó tự chịu trách nhiệm bồi thường.
B. Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên đó phải bồi thường.
C. Nhà trường nơi người chưa thành niên đang học tập phải bồi thường.
D. Cả cha, mẹ hoặc người giám hộ và nhà trường cùng liên đới chịu trách nhiệm bồi thường.
4. Khi nào thì một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng?
A. Khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng.
B. Khi có sự thay đổi hoàn cảnh cơ bản.
C. Khi có thỏa thuận trong hợp đồng cho phép đơn phương chấm dứt.
D. Tất cả các đáp án trên.
5. Hợp đồng song vụ là gì?
A. Hợp đồng mà trong đó mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
B. Hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.
C. Hợp đồng mà nghĩa vụ của các bên không xác định.
D. Hợp đồng mà việc thực hiện nghĩa vụ phụ thuộc vào ý chí của một bên.
6. Thế nào là tình thế cấp thiết theo quy định của pháp luật dân sự?
A. Tình thế của một người mà nếu không có hành động kịp thời thì tính mạng, sức khỏe của người đó sẽ bị đe dọa.
B. Tình thế của một người mà tài sản của người đó đang bị xâm phạm.
C. Tình thế thực tế đe dọa lợi ích của Nhà nước, của tập thể hoặc của người khác.
D. Tình thế của một người nhằm tránh một nguy cơ đang thực tế đe dọa lợi ích của mình, của người thân mình, của Nhà nước hoặc của người khác.
7. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là bao lâu, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm?
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 03 năm
D. 05 năm
8. Hình thức bồi thường thiệt hại nào sau đây KHÔNG áp dụng đối với thiệt hại về tài sản?
A. Bồi thường bằng tiền.
B. Sửa chữa tài sản bị hư hỏng.
C. Bồi thường tổn thất về tinh thần.
D. Thay thế tài sản bị mất, bị hủy hoại.
9. Loại trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự kiện bất khả kháng có áp dụng trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra sau khi bên vi phạm đã chậm thực hiện nghĩa vụ.
B. Khi các bên có thỏa thuận khác về việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp bất khả kháng.
C. Khi sự kiện bất khả kháng là hậu quả của hành vi trái pháp luật của một bên.
D. Tất cả các đáp án trên.
10. Trong trường hợp một người bị thiệt hại về sức khỏe do hành vi xâm phạm của người khác, thiệt hại nào sau đây KHÔNG được bồi thường?
A. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe.
B. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.
C. Chi phí mai táng (nếu có).
D. Chi phí thuê luật sư để bảo vệ quyền lợi.
11. Trong trường hợp một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, gây thiệt hại cho bên kia, mức bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Chỉ bồi thường phần thiệt hại trực tiếp.
B. Bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế, bao gồm cả lợi ích trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng, nhưng không vượt quá mức thiệt hại mà bên vi phạm có thể thấy trước được tại thời điểm giao kết hợp đồng.
C. Bồi thường theo thỏa thuận của các bên, nhưng không được thấp hơn mức thiệt hại thực tế.
D. Tòa án sẽ quyết định mức bồi thường dựa trên mức độ lỗi của các bên.
12. Hợp đồng nào sau đây BẮT BUỘC phải được lập thành văn bản?
A. Hợp đồng mua bán hàng hóa có giá trị lớn.
B. Hợp đồng thuê nhà ở có thời hạn trên 6 tháng.
C. Hợp đồng vay tài sản có lãi suất.
D. Hợp đồng tặng cho bất động sản.
13. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc xác định lỗi của người gây thiệt hại trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của người gây thiệt hại.
B. Hoàn cảnh cụ thể dẫn đến hành vi gây thiệt hại.
C. Mức độ cẩn trọng mà người bình thường phải có trong hoàn cảnh đó.
D. Tình trạng tài sản của người gây thiệt hại.
14. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại.
B. Thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng.
C. Thiệt hại xảy ra do tình thế cấp thiết.
D. Thiệt hại xảy ra do bên gây thiệt hại không đủ năng lực tài chính.
15. Hành vi nào sau đây cấu thành căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự?
A. Hành vi gây thiệt hại phải là hành vi trái pháp luật.
B. Phải có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra.
C. Người gây thiệt hại phải có lỗi.
D. Tất cả các đáp án trên.
16. Trong trường hợp một người bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín, thiệt hại nào sau đây KHÔNG được bồi thường?
A. Chi phí hợp lý để cải chính, xin lỗi công khai.
B. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.
C. Một khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần.
D. Chi phí đi du lịch để giải tỏa tâm lý.
17. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự nào sau đây làm phát sinh quyền ưu tiên thanh toán cho bên có quyền?
A. Đặt cọc.
B. Cầm cố tài sản.
C. Bảo lãnh.
D. Tín chấp.
18. Khi một bên chuyển giao quyền yêu cầu cho người khác, bên có nghĩa vụ có quyền từ chối thanh toán cho người nhận chuyển giao trong trường hợp nào?
A. Khi bên có nghĩa vụ chưa nhận được thông báo về việc chuyển giao quyền yêu cầu.
B. Khi bên có nghĩa vụ có các khoản nợ đối trừ với bên chuyển giao.
C. Khi bên có nghĩa vụ chứng minh được việc chuyển giao quyền yêu cầu là không hợp pháp.
D. Tất cả các đáp án trên.
19. Hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng là gì?
A. Các bên không phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
B. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền.
C. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
D. Cả B và C.
20. Thế nào là hợp đồng vô hiệu?
A. Hợp đồng có một hoặc nhiều điều khoản không rõ ràng.
B. Hợp đồng không được công chứng, chứng thực.
C. Hợp đồng vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
D. Hợp đồng được ký kết bởi người không có thẩm quyền.
21. Trong trường hợp một hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được do nguyên nhân khách quan, hợp đồng đó được xử lý như thế nào?
A. Hợp đồng vẫn có hiệu lực và bên có nghĩa vụ phải tìm cách thực hiện.
B. Hợp đồng chấm dứt và các bên không phải thực hiện nghĩa vụ.
C. Hợp đồng bị tạm đình chỉ cho đến khi đối tượng có thể thực hiện được.
D. Bên có nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
22. Theo Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để một hợp đồng dân sự có hiệu lực KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.
B. Nội dung và mục đích của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Người tham gia giao dịch có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
D. Hợp đồng được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
23. Trong trường hợp thiệt hại xảy ra do nhiều người cùng gây ra, trách nhiệm bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào?
A. Mỗi người chịu trách nhiệm tương ứng với mức độ lỗi của mình.
B. Những người cùng gây thiệt hại phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường.
C. Tòa án sẽ quyết định trách nhiệm của từng người.
D. Chỉ người có lỗi lớn nhất phải chịu trách nhiệm bồi thường.
24. Trong trường hợp một hợp đồng mua bán hàng hóa có điều khoản phạt vi phạm, nhưng mức phạt vi phạm đó vượt quá mức pháp luật cho phép, xử lý như thế nào?
A. Điều khoản phạt vi phạm đó vô hiệu toàn bộ.
B. Mức phạt vi phạm được điều chỉnh giảm xuống bằng mức pháp luật cho phép.
C. Hợp đồng vẫn có hiệu lực, nhưng bên vi phạm không phải trả phần phạt vượt quá.
D. Tòa án sẽ quyết định mức phạt vi phạm hợp lý.
25. Trong trường hợp bên thuê tài sản sử dụng tài sản không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê có quyền gì?
A. Yêu cầu bên thuê chấm dứt hành vi sử dụng sai mục đích.
B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê tài sản.
C. Yêu cầu bồi thường thiệt hại.
D. Tất cả các đáp án trên.