1. Theo Đại hội XIII, đến năm 2045, Việt Nam phấn đấu trở thành quốc gia như thế nào?
A. Nước đang phát triển có thu nhập trung bình cao.
B. Nước phát triển có nền công nghiệp hiện đại.
C. Nước phát triển, thu nhập cao.
D. Nước xã hội chủ nghĩa giàu mạnh.
2. Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Vấn đề dân tộc chỉ quan trọng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
B. Đoàn kết dân tộc là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc không còn quan trọng trong thời kỳ hội nhập.
D. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc chỉ là vấn đề kinh tế.
3. Theo Đại hội XIII, yếu tố nào sau đây được xác định là nguồn lực nội sinh quan trọng nhất cho sự phát triển đất nước?
A. Vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Con người Việt Nam.
D. Khoa học và công nghệ.
4. Trong công tác xây dựng Đảng hiện nay, giải pháp nào được xem là cấp bách để ngăn chặn tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên?
A. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát.
B. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
C. Thực hiện tự phê bình và phê bình.
D. Tất cả các đáp án trên.
5. Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để tăng cường quốc phòng, an ninh trong tình hình mới?
A. Tăng cường đầu tư cho lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững mạnh.
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh.
D. Tất cả các đáp án trên.
6. Đâu là một trong những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Đổi mới phương thức hoạt động của Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
C. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
D. Tất cả các đáp án trên.
7. Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2025 là gì?
A. Trở thành nước đang phát triển có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp.
B. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
C. Cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
D. Hoàn thành công cuộc đổi mới, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
8. Mục tiêu nào sau đây thể hiện rõ nhất tính nhân văn trong đường lối phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh.
B. Xây dựng xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Phát triển khoa học công nghệ.
D. Hội nhập quốc tế sâu rộng.
9. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Có hệ thống chính trị do một đảng duy nhất lãnh đạo.
C. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
D. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
10. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có điểm gì khác biệt so với Nhà nước pháp quyền tư sản?
A. Đều đề cao tính tối thượng của pháp luật.
B. Đều bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
C. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
D. Đều có sự phân chia quyền lực giữa các cơ quan nhà nước.
11. Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố nào là then chốt để xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh?
A. Đổi mới công tác tư tưởng.
B. Tăng cường kỷ luật Đảng.
C. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
D. Phát triển kinh tế thị trường.
12. Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu hàng đầu trong phát triển kinh tế là gì?
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh.
B. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
C. Phát triển kinh tế đi đôi với giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
13. Điều gì tạo nên sự khác biệt căn bản trong chính sách đối ngoại của Việt Nam so với thời kỳ trước đổi mới?
A. Chính sách đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa.
B. Việt Nam tham gia vào nhiều tổ chức quốc tế.
C. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
D. Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
14. Đâu là một trong những nội dung cơ bản của đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
D. Tất cả các đáp án trên.
15. Theo Đại hội XIII của Đảng, yếu tố nào được xác định là trung tâm, là chủ thể của công cuộc đổi mới, phát triển đất nước?
A. Doanh nghiệp nhà nước.
B. Đội ngũ trí thức.
C. Nhân dân.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
16. Đâu là một trong những phương hướng cơ bản để phát triển văn hóa Việt Nam trong thời kỳ mới?
A. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.
D. Tất cả các đáp án trên.
17. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt nhấn mạnh đến việc gì để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?
A. Hạn chế giao lưu văn hóa với nước ngoài.
B. Tăng cường kiểm duyệt các sản phẩm văn hóa nhập khẩu.
C. Chủ động hội nhập văn hóa quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ.
D. Bài trừ các yếu tố văn hóa ngoại lai.
18. Đâu là một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam so với kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa?
A. Đều có sự điều tiết của nhà nước.
B. Đều thừa nhận sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu.
C. Mục tiêu hướng đến là phục vụ lợi ích của đại đa số nhân dân, bảo đảm công bằng xã hội.
D. Đều vận hành theo các quy luật của thị trường.
19. Đâu là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác xây dựng Đảng về đạo đức hiện nay?
A. Tăng cường giáo dục lý luận chính trị.
B. Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên có phẩm chất đạo đức tốt.
D. Tất cả các đáp án trên.
20. Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước phát triển.
C. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Tất cả các đáp án trên.
21. Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, văn hóa có vai trò như thế nào trong sự phát triển của đất nước?
A. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội.
B. Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
C. Văn hóa là mục tiêu của sự phát triển.
D. Tất cả các đáp án trên.
22. Theo Đảng Cộng sản Việt Nam, yếu tố nào đóng vai trò quyết định thành công của sự nghiệp đổi mới?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
B. Sự tham gia tích cực của nhân dân.
C. Sự hợp tác quốc tế.
D. Tất cả các đáp án trên.
23. Quan điểm chỉ đạo nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đổi mới tư duy của Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế?
A. Hội nhập quốc tế là chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước.
B. Hội nhập quốc tế là quá trình vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
C. Hội nhập quốc tế là sự nghiệp của toàn dân.
D. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.
24. Nội dung nào sau đây thể hiện sự đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc xác định động lực phát triển kinh tế?
A. Tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước.
B. Phát huy vai trò của mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân.
C. Ưu tiên phát triển kinh tế tập thể.
D. Chú trọng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
25. Theo Đại hội XIII, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu đến năm 2030 là gì?
A. Trở thành nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
B. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
C. Là nước đang phát triển có nền công nghiệp hiện đại, thuộc nhóm trên của các nước có thu nhập trung bình cao.
D. Hoàn thành công cuộc đổi mới.