1. Theo quy định hiện hành, thu nhập từ tiền lương, tiền công nào sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN?
A. Tiền làm thêm giờ.
B. Tiền lương hưu.
C. Tiền phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
D. Tiền thưởng năng suất.
2. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thuế TNCN được tính như thế nào?
A. Theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. Theo tỷ lệ 10% trên toàn bộ thu nhập trúng thưởng vượt mức 10 triệu đồng.
C. Theo tỷ lệ 5% trên toàn bộ thu nhập trúng thưởng.
D. Được miễn thuế nếu giá trị giải thưởng dưới 5 triệu đồng.
3. Trường hợp nào sau đây, cá nhân được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế TNCN?
A. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi duy nhất trong năm.
B. Cá nhân có thu nhập từ nhiều nơi và đã nộp đủ thuế.
C. Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh.
D. Cá nhân là người nước ngoài.
4. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân nào áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú?
A. Tính thuế theo tỷ lệ phần trăm trên tổng thu nhập.
B. Tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
C. Tính thuế theo mức cố định.
D. Tính thuế theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.
5. Ông A có thu nhập từ tiền lương 20 triệu đồng/tháng, phải nuôi 1 con dưới 18 tuổi. Vậy thu nhập tính thuế của ông A là bao nhiêu?
A. 9 triệu đồng.
B. 6.4 triệu đồng.
C. 12 triệu đồng.
D. 17.6 triệu đồng.
6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch sau năm tính thuế.
B. Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 của năm dương lịch sau năm tính thuế.
C. Chậm nhất là ngày 30 tháng 3 của năm dương lịch sau năm tính thuế.
D. Chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch sau năm tính thuế.
7. Theo Luật thuế TNCN, thu nhập từ thừa kế nào sau đây phải chịu thuế?
A. Thừa kế là bất động sản giữa vợ và chồng.
B. Thừa kế là cổ phiếu.
C. Thừa kế là tiền gửi tiết kiệm.
D. Thừa kế là bất động sản giữa cha mẹ đẻ và con đẻ.
8. Theo quy định hiện hành, đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
C. Tổ chức trả thu nhập cho cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế TNCN.
D. Cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng xổ số trên 10 triệu đồng.
9. Khi nào thì cá nhân phải tự khai và nộp thuế TNCN trực tiếp cho cơ quan thuế?
A. Khi cá nhân có thu nhập từ tiền lương duy nhất.
B. Khi cá nhân có thu nhập từ kinh doanh và không ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập.
C. Khi cá nhân có thu nhập đã được khấu trừ đầy đủ tại nguồn.
D. Khi cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
10. Nếu một cá nhân có cả thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh, việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ tính thuế trên thu nhập từ tiền lương.
B. Chỉ tính thuế trên thu nhập từ kinh doanh.
C. Tính thuế trên cả hai loại thu nhập, áp dụng các quy định riêng cho từng loại.
D. Chỉ tính thuế trên loại thu nhập có giá trị lớn hơn.
11. Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam thì:
A. Được miễn thuế TNCN.
B. Phải nộp thuế TNCN với thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng.
C. Phải nộp thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
D. Phải nộp thuế TNCN với thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế.
12. Theo quy định về thuế TNCN, khoản nào sau đây được trừ khi tính thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
A. Các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN).
B. Tiền đóng học phí cho con cái.
C. Tiền mua bảo hiểm nhân thọ.
D. Tiền từ thiện.
13. Thu nhập nào sau đây phải chịu thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần?
A. Thu nhập từ bản quyền.
B. Thu nhập từ trúng thưởng.
C. Thu nhập từ tiền lương.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
14. Theo quy định, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải nộp thuế chậm nhất là ngày nào?
A. Ngày cuối cùng của tháng.
B. Ngày 15 của tháng tiếp theo.
C. Ngày 20 của tháng tiếp theo.
D. Ngày 30 của tháng tiếp theo.
15. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc?
A. Người phụ thuộc phải là người không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định.
B. Người phụ thuộc phải là người thân thích của người nộp thuế theo quy định.
C. Người phụ thuộc phải sống cùng với người nộp thuế.
D. Người phụ thuộc phải được người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng.
16. Trường hợp nào sau đây cá nhân không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN?
A. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và đã được tổ chức trả thu nhập khấu trừ đủ thuế.
B. Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh vượt quá 100 triệu đồng/năm.
C. Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau.
D. Cá nhân là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
17. Doanh nghiệp A chi trả tiền ăn trưa cho nhân viên văn phòng là 730.000 đồng/người/tháng. Hỏi khoản chi này được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động như thế nào?
A. Tính toàn bộ vào thu nhập chịu thuế.
B. Không tính vào thu nhập chịu thuế.
C. Tính vào thu nhập chịu thuế phần vượt quá 730.000 đồng/tháng.
D. Tính vào thu nhập chịu thuế phần vượt quá mức quy định của nhà nước.
18. Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản duy nhất của cá nhân.
D. Thu nhập từ đầu tư vốn.
19. Theo quy định hiện hành, tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm gì đối với thuế TNCN?
A. Chỉ khấu trừ thuế TNCN khi có yêu cầu của người lao động.
B. Chỉ kê khai thuế TNCN khi có phát sinh thu nhập chịu thuế.
C. Khấu trừ, kê khai và nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước.
D. Chỉ cung cấp thông tin về thu nhập cho cơ quan thuế khi có yêu cầu.
20. Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là bao nhiêu?
A. 11 triệu đồng/tháng.
B. 13 triệu đồng/tháng.
C. 16 triệu đồng/tháng.
D. 9 triệu đồng/tháng.
21. Thu nhập từ hoạt động nào sau đây không được xem là thu nhập từ kinh doanh?
A. Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa.
B. Thu nhập từ cung cấp dịch vụ.
C. Thu nhập từ cho thuê tài sản.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
22. Đâu là điểm khác biệt chính giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú trong việc nộp thuế TNCN?
A. Cá nhân cư trú nộp thuế trên toàn bộ thu nhập phát sinh trên toàn thế giới, cá nhân không cư trú chỉ nộp thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú được hưởng các khoản giảm trừ gia cảnh, cá nhân cư trú thì không.
C. Cá nhân cư trú nộp thuế theo biểu lũy tiến từng phần, cá nhân không cư trú nộp thuế theo thuế suất cố định.
D. Cả hai đối tượng đều nộp thuế theo cùng một phương pháp và mức thuế.
23. Trong các loại thu nhập sau, loại nào chịu thuế TNCN với thuế suất toàn phần?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Thu nhập từ kinh doanh.
C. Thu nhập từ trúng thưởng.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
24. Thế nào là cá nhân cư trú theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân?
A. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
B. Cá nhân sinh sống tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
C. Cá nhân có thu nhập tại Việt Nam.
D. Cá nhân có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
25. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên có trách nhiệm gì?
A. Chỉ nộp thuế tại nơi có thu nhập cao nhất.
B. Không phải nộp thuế nếu tổng thu nhập không vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
C. Phải tự khai và nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế nếu đủ điều kiện.
D. Người sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và nộp thuế thay.