Đề 2 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Đề 2 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

1. Theo Luật Thương mại điện tử, chứng từ điện tử có giá trị như thế nào so với chứng từ giấy?

A. Chứng từ điện tử không có giá trị pháp lý
B. Chứng từ điện tử có giá trị pháp lý tương đương nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật
C. Chứng từ điện tử có giá trị pháp lý cao hơn chứng từ giấy
D. Chứng từ điện tử chỉ có giá trị sử dụng nội bộ

2. Hệ quả pháp lý của việc vi phạm các quy định về bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại điện tử là gì?

A. Chỉ bị nhắc nhở
B. Không có hậu quả gì
C. Bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
D. Chỉ bị khóa tài khoản trên website

3. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ thể nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử?

A. Bộ Tài chính
B. Bộ Công Thương
C. Ngân hàng Nhà nước
D. Bộ Thông tin và Truyền thông

4. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử có trách nhiệm gì đối với thông tin cá nhân của khách hàng?

A. Tự do sử dụng thông tin cá nhân cho mục đích quảng cáo
B. Bán thông tin cá nhân cho bên thứ ba để kiếm lợi nhuận
C. Bảo mật thông tin cá nhân và chỉ sử dụng cho mục đích đã được khách hàng đồng ý
D. Công khai thông tin cá nhân của khách hàng trên website

5. Theo Luật Thương mại, hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý như thế nào so với hợp đồng truyền thống?

A. Không có giá trị pháp lý
B. Có giá trị pháp lý tương đương nếu đáp ứng các điều kiện luật định
C. Chỉ có giá trị pháp lý khi được công chứng
D. Có giá trị pháp lý thấp hơn

6. Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP, dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử là gì?

A. Dịch vụ cung cấp hạ tầng mạng để kết nối các doanh nghiệp
B. Dịch vụ cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website thực hiện bán hàng hóa, dịch vụ trên đó
C. Dịch vụ quảng cáo trực tuyến
D. Dịch vụ thanh toán trực tuyến

7. Theo Luật Quảng cáo, hành vi quảng cáo nào sau đây bị cấm trong thương mại điện tử?

A. Quảng cáo sản phẩm giảm giá
B. Quảng cáo sai sự thật, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng
C. Quảng cáo sản phẩm mới
D. Quảng cáo trên website của đối thủ cạnh tranh

8. Khi mua hàng trực tuyến từ một website nước ngoài, người tiêu dùng Việt Nam cần lưu ý điều gì về mặt pháp lý?

A. Không cần quan tâm đến các quy định của pháp luật Việt Nam
B. Chỉ cần quan tâm đến chính sách của website đó
C. Cần tìm hiểu về chính sách bảo vệ người tiêu dùng và giải quyết tranh chấp của website đó và pháp luật liên quan của Việt Nam
D. Không có cách nào để bảo vệ quyền lợi

9. Trong trường hợp website thương mại điện tử bị tấn công mạng, gây thiệt hại cho người tiêu dùng, trách nhiệm thuộc về ai?

A. Chỉ thuộc về hacker
B. Chỉ thuộc về người tiêu dùng
C. Thuộc về chủ sở hữu website nếu không có biện pháp bảo mật phù hợp và có thể thuộc về hacker nếu có hành vi tấn công
D. Không ai chịu trách nhiệm

10. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?

A. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng
B. Quảng cáo sản phẩm một cách trung thực
C. Sử dụng trái phép nhãn hiệu của đối thủ cạnh tranh
D. Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn đối thủ

11. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một thông điệp dữ liệu được thừa nhận có giá trị pháp lý?

A. Thông tin trong thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được
B. Thông điệp dữ liệu được bảo đảm tính toàn vẹn
C. Thông điệp dữ liệu được gửi bằng tiếng Anh
D. Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu đáp ứng yêu cầu của pháp luật

12. Theo quy định của pháp luật, website thương mại điện tử phải công bố thông tin gì?

A. Chỉ cần công bố thông tin liên hệ của chủ sở hữu
B. Thông tin về hàng hóa, dịch vụ, giá cả và điều kiện giao dịch
C. Chỉ cần công bố giấy phép kinh doanh
D. Không cần công bố bất kỳ thông tin gì

13. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, website thương mại điện tử bán hàng là gì?

A. Website chỉ giới thiệu thông tin về doanh nghiệp
B. Website cho phép người bán thực hiện quá trình bán hàng hóa, dịch vụ trực tuyến
C. Website cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến
D. Website so sánh giá sản phẩm

14. Theo Luật Viễn thông, hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động quảng cáo qua tin nhắn điện thoại (SMS marketing)?

A. Gửi tin nhắn quảng cáo đến người đã đăng ký nhận tin
B. Gửi tin nhắn quảng cáo đến người chưa đồng ý nhận tin
C. Gửi tin nhắn quảng cáo về sản phẩm mới
D. Gửi tin nhắn quảng cáo có nội dung khuyến mãi

15. Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?

A. Khi được sử dụng để gửi email quảng cáo
B. Khi đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 24 Luật Giao dịch điện tử 2005
C. Khi được sử dụng trên mạng xã hội
D. Khi được sử dụng để thanh toán trực tuyến

16. Nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử bán hàng là gì?

A. Không cần thông báo với cơ quan quản lý nhà nước
B. Thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website
C. Đăng ký với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
D. Xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử

17. Khi phát sinh tranh chấp trong giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết nào được ưu tiên?

A. Khởi kiện tại tòa án
B. Thương lượng, hòa giải
C. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước can thiệp
D. Tự xử lý theo quy định của doanh nghiệp

18. Theo Luật An toàn thông tin mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động thương mại điện tử?

A. Sử dụng phần mềm diệt virus
B. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin của người khác
C. Quảng cáo sản phẩm trên mạng xã hội
D. Thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến an toàn

19. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường trong thương mại điện tử?

A. Bán hàng với giá cao hơn đối thủ cạnh tranh
B. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
C. Quảng cáo sản phẩm một cách sáng tạo
D. Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn

20. Trong giao dịch thương mại điện tử quốc tế, điều khoản nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp Việt Nam?

A. Điều khoản về ngôn ngữ sử dụng
B. Điều khoản về thanh toán, giao nhận hàng hóa và giải quyết tranh chấp
C. Điều khoản về màu sắc sản phẩm
D. Điều khoản về font chữ sử dụng trên website

21. Hành vi nào sau đây không được phép thực hiện trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?

A. Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
B. Thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng mà không có sự đồng ý
C. Quảng cáo sản phẩm trên website bán hàng
D. Thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến

22. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền gì khi mua hàng trực tuyến?

A. Không được trả lại hàng hóa đã mua
B. Không được khiếu nại về chất lượng sản phẩm
C. Được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về sản phẩm, dịch vụ và có quyền trả lại hàng hóa nếu không đúng như quảng cáo
D. Chỉ được đổi hàng nếu sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất

23. Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức nào?

A. Văn bản giấy
B. Lời nói
C. Ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc các dạng tương tự
D. Video

24. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng?

A. Không có trách nhiệm gì
B. Chỉ cần thông báo cho khách hàng về việc thu thập thông tin
C. Xây dựng và công bố chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thực hiện các biện pháp bảo mật
D. Bán thông tin cá nhân cho bên thứ ba

25. Trong trường hợp người tiêu dùng mua phải hàng giả, hàng nhái trên website thương mại điện tử, họ có thể khiếu nại đến cơ quan nào?

A. Chỉ có thể khiếu nại đến người bán
B. Cục Quản lý thị trường, Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
C. Chỉ có thể khởi kiện ra tòa án
D. Không có cơ quan nào tiếp nhận khiếu nại

1 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

1. Theo Luật Thương mại điện tử, chứng từ điện tử có giá trị như thế nào so với chứng từ giấy?

2 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

2. Hệ quả pháp lý của việc vi phạm các quy định về bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại điện tử là gì?

3 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

3. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ thể nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử?

4 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

4. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử có trách nhiệm gì đối với thông tin cá nhân của khách hàng?

5 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

5. Theo Luật Thương mại, hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý như thế nào so với hợp đồng truyền thống?

6 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

6. Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP, dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử là gì?

7 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

7. Theo Luật Quảng cáo, hành vi quảng cáo nào sau đây bị cấm trong thương mại điện tử?

8 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

8. Khi mua hàng trực tuyến từ một website nước ngoài, người tiêu dùng Việt Nam cần lưu ý điều gì về mặt pháp lý?

9 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

9. Trong trường hợp website thương mại điện tử bị tấn công mạng, gây thiệt hại cho người tiêu dùng, trách nhiệm thuộc về ai?

10 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

10. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?

11 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

11. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một thông điệp dữ liệu được thừa nhận có giá trị pháp lý?

12 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

12. Theo quy định của pháp luật, website thương mại điện tử phải công bố thông tin gì?

13 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

13. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, website thương mại điện tử bán hàng là gì?

14 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

14. Theo Luật Viễn thông, hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động quảng cáo qua tin nhắn điện thoại (SMS marketing)?

15 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

15. Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?

16 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

16. Nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử bán hàng là gì?

17 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

17. Khi phát sinh tranh chấp trong giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết nào được ưu tiên?

18 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

18. Theo Luật An toàn thông tin mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động thương mại điện tử?

19 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

19. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường trong thương mại điện tử?

20 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

20. Trong giao dịch thương mại điện tử quốc tế, điều khoản nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp Việt Nam?

21 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

21. Hành vi nào sau đây không được phép thực hiện trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?

22 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

22. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền gì khi mua hàng trực tuyến?

23 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

23. Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức nào?

24 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

24. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng?

25 / 25

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 2

25. Trong trường hợp người tiêu dùng mua phải hàng giả, hàng nhái trên website thương mại điện tử, họ có thể khiếu nại đến cơ quan nào?