1. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có quyền:
A. Thu thập chứng cứ theo yêu cầu của đương sự.
B. Chỉ thu thập chứng cứ do đương sự cung cấp.
C. Yêu cầu cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu, chứng cứ;triệu tập người làm chứng.
D. Không có quyền thu thập chứng cứ.
2. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc giải quyết vụ án hành chính phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc xét xử kín.
B. Nguyên tắc hòa giải là chủ yếu.
C. Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Nguyên tắc xét xử công khai, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Theo Luật Tố tụng hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có thể là:
A. Chỉ Luật sư.
B. Luật sư, người thân thích hoặc cán bộ công đoàn.
C. Bất kỳ ai được đương sự ủy quyền.
D. Luật sư, người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
4. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, việc thu thập chứng cứ trong vụ án hành chính chủ yếu do:
A. Tòa án thực hiện.
B. Viện kiểm sát thực hiện.
C. Đương sự thực hiện.
D. Cơ quan điều tra thực hiện.
5. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?
A. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
B. Khi có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án.
C. Khi bản án sơ thẩm không phù hợp với chứng cứ có trong hồ sơ vụ án.
D. Khi có căn cứ cho rằng bản án sơ thẩm không đúng pháp luật một phần hoặc toàn bộ.
6. Theo Luật Tố tụng hành chính, người có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án là:
A. Chỉ người khởi kiện.
B. Chỉ người bị kiện.
C. Người khởi kiện, người bị kiện và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
D. Bất kỳ công dân nào.
7. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc xem xét tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện được thực hiện trên cơ sở nào?
A. Trên cơ sở các quy định của pháp luật tại thời điểm ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính đó.
B. Trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành.
C. Trên cơ sở các quy định của pháp luật do Tòa án tự xác định.
D. Trên cơ sở các quy định của pháp luật do Viện kiểm sát cung cấp.
8. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc đối thoại giữa người khởi kiện và người bị kiện được thực hiện nhằm mục đích gì?
A. Để Tòa án thu thập thêm chứng cứ.
B. Để hòa giải, giải quyết vụ án một cách nhanh chóng và hiệu quả.
C. Để xác định rõ hơn yêu cầu của người khởi kiện.
D. Để người bị kiện giải trình về quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện.
9. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?
A. Bắt giữ người.
B. Phong tỏa tài khoản ngân hàng của người bị kiện.
C. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị kiện.
D. Tịch thu tài sản.
10. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính liên quan đến quyết định giải quyết khiếu nại về kỷ luật buộc thôi việc?
A. Tòa án cấp huyện nơi người bị kỷ luật làm việc.
B. Tòa án cấp tỉnh nơi cơ quan ban hành quyết định giải quyết khiếu nại đặt trụ sở.
C. Tòa án cấp cao.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
11. Theo Luật Tố tụng hành chính 2015, thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính là bao nhiêu năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính?
A. 02 năm
B. 03 năm
C. 01 năm
D. 05 năm
12. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nào?
A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
C. Tòa án chuyên trách về đất đai.
D. Tòa án hành chính.
13. Trong Luật Tố tụng hành chính, "Quyết định hành chính" được hiểu là:
A. Văn bản do cơ quan hành chính nhà nước ban hành để giải quyết các vấn đề kinh tế.
B. Văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan đó ban hành, quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước, được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.
C. Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
D. Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành để giải quyết các tranh chấp dân sự.
14. Trong trường hợp nào sau đây, Viện kiểm sát có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm?
A. Khi có vi phạm về thủ tục tố tụng.
B. Khi có tình tiết mới được phát hiện.
C. Khi phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong bản án, quyết định đó.
D. Khi có đơn yêu cầu của đương sự.
15. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm nào?
A. Ngay sau khi tuyên án.
B. Sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
C. Sau khi được Viện kiểm sát phê chuẩn.
D. Sau khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật.
16. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày, kể từ ngày tuyên án?
A. 07 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 30 ngày
17. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính là bao lâu?
A. 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
B. 03 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
C. 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
D. 05 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
18. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Tòa án nhân dân cấp huyện
D. Ủy ban bầu cử ở cấp tương ứng
19. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, Tòa án có trách nhiệm như thế nào trong việc cung cấp thông tin, tài liệu cho đương sự?
A. Không có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu.
B. Chỉ cung cấp thông tin, tài liệu khi có yêu cầu của Viện kiểm sát.
C. Có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu có trong hồ sơ vụ án cho đương sự để họ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Chỉ cung cấp thông tin, tài liệu cho luật sư của đương sự.
20. Theo Luật Tố tụng hành chính, người nào sau đây không được làm Hội thẩm nhân dân?
A. Người có trình độ cử nhân luật.
B. Người đang là bị can, bị cáo.
C. Người có uy tín trong cộng đồng.
D. Người có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực hành chính.
21. Điều kiện để một người được làm người làm chứng trong vụ án hành chính là gì?
A. Phải là người có quan hệ họ hàng với đương sự.
B. Phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và biết các tình tiết liên quan đến vụ án.
C. Phải là người có trình độ học vấn từ trung cấp trở lên.
D. Phải là người có chức vụ trong cơ quan nhà nước.
22. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây Tòa án cấp phúc thẩm có quyền hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm để giải quyết lại?
A. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng mà cấp phúc thẩm không thể khắc phục được.
B. Khi có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án.
C. Khi bản án sơ thẩm không rõ ràng.
D. Khi có sự thay đổi về chính sách pháp luật.
23. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, nếu người khởi kiện rút đơn khởi kiện thì Tòa án sẽ:
A. Đình chỉ giải quyết vụ án.
B. Tiếp tục giải quyết vụ án.
C. Chuyển vụ án cho cơ quan hành chính có thẩm quyền.
D. Yêu cầu người khởi kiện giải thích lý do rút đơn.
24. Theo Luật Tố tụng hành chính, đương sự có quyền tự mình hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, trừ trường hợp nào?
A. Khi đương sự là người nước ngoài.
B. Khi đương sự không có khả năng tài chính.
C. Khi đương sự bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
D. Không có trường hợp ngoại lệ, đương sự luôn có quyền tự mình hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
25. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây Tòa án phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?
A. Khi cần đợi kết quả giải quyết vụ án khác có liên quan.
B. Khi đương sự yêu cầu.
C. Khi thay đổi người tiến hành tố tụng.
D. Khi thu thập thêm chứng cứ.