1. Quyền tác giả phát sinh kể từ thời điểm nào?
A. Khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
B. Khi tác phẩm được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Khi tác giả hoàn thành tác phẩm và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.
D. Khi tác giả nộp đơn yêu cầu bảo hộ quyền tác giả.
2. Quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm những quyền nào sau đây?
A. Quyền biểu diễn, quyền ghi âm, ghi hình, quyền phát sóng và quyền của nhà sản xuất phim.
B. Quyền sáng tác, quyền công bố tác phẩm, quyền đặt tên tác phẩm.
C. Quyền nhân thân và quyền tài sản của tác giả.
D. Quyền sử dụng tác phẩm, quyền cho phép người khác sử dụng tác phẩm.
3. Trong trường hợp nào sau đây, một nhãn hiệu đã được bảo hộ có thể bị chấm dứt hiệu lực?
A. Chủ sở hữu nhãn hiệu không sử dụng nhãn hiệu trong thời hạn 3 năm liên tục mà không có lý do chính đáng.
B. Chủ sở hữu nhãn hiệu thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh.
C. Sản phẩm mang nhãn hiệu đó không còn được ưa chuộng trên thị trường.
D. Chủ sở hữu nhãn hiệu không nộp phí duy trì hiệu lực nhãn hiệu đúng hạn.
4. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, “quyền nhân thân” của tác giả KHÔNG bao gồm quyền nào sau đây?
A. Quyền đặt tên cho tác phẩm.
B. Quyền đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm.
C. Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm.
D. Quyền cho phép hoặc không cho phép người khác sử dụng tác phẩm để thu lợi nhuận.
5. Thời hạn bảo hộ đối với quyền tác giả của tác phẩm điện ảnh là bao nhiêu năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu?
A. 50 năm
B. 75 năm
C. 100 năm
D. Vô thời hạn
6. Giả sử một công ty A sử dụng trái phép bí mật kinh doanh của công ty B để sản xuất sản phẩm. Công ty B có thể yêu cầu công ty A bồi thường thiệt hại như thế nào?
A. Chỉ có thể yêu cầu bồi thường các chi phí pháp lý.
B. Chỉ có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại vật chất trực tiếp.
C. Có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại vật chất trực tiếp, thiệt hại về uy tín, danh dự, và lợi nhuận bị mất do hành vi xâm phạm.
D. Không thể yêu cầu bồi thường nếu công ty A không thu được lợi nhuận từ việc sử dụng bí mật kinh doanh.
7. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu?
A. Sử dụng nhãn hiệu đã hết hiệu lực.
B. Sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được bảo hộ cho sản phẩm, dịch vụ tương tự hoặc liên quan.
C. Sử dụng nhãn hiệu của người khác trên sản phẩm không cùng loại.
D. Sử dụng nhãn hiệu của người khác trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
8. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa là sáng chế?
A. Quy trình công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng mới.
B. Phương pháp chẩn đoán bệnh ở người.
C. Cấu trúc của một loại thuốc mới.
D. Thiết kế của một loại máy móc công nghiệp.
9. Chủ thể nào sau đây có quyền đăng ký nhãn hiệu?
A. Chỉ tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm mang nhãn hiệu.
B. Chỉ tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ mang nhãn hiệu.
C. Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng nhãn hiệu.
D. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào.
10. Thời hạn bảo hộ của bí mật kinh doanh là bao lâu?
A. 5 năm
B. 10 năm
C. 20 năm
D. Không có thời hạn
11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét khi xác định một hành vi có xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hay không?
A. Mức độ tương tự giữa đối tượng bị xâm phạm và đối tượng xâm phạm.
B. Mục đích sử dụng đối tượng xâm phạm (thương mại hay phi thương mại).
C. Thiệt hại thực tế gây ra cho chủ sở hữu quyền.
D. Tình trạng tài chính của người xâm phạm.
12. Trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký sáng chế cho cùng một đối tượng, nguyên tắc nào được áp dụng để xác định người được cấp bằng độc quyền?
A. Nguyên tắc ai nộp đơn trước được ưu tiên.
B. Nguyên tắc ai chứng minh được là người sáng tạo ra sáng chế đó.
C. Nguyên tắc ai có khả năng thương mại hóa sáng chế tốt hơn.
D. Nguyên tắc ai có tiềm lực tài chính mạnh hơn.
13. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, những đối tượng nào sau đây được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng?
A. Tất cả các loại cây trồng.
B. Giống cây trồng mới được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển.
C. Chỉ các giống cây trồng được bảo hộ ở nước ngoài.
D. Chỉ các giống cây trồng có giá trị kinh tế cao.
14. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để sáng chế được cấp bằng độc quyền sáng chế?
A. Có tính mới.
B. Có trình độ sáng tạo.
C. Có khả năng áp dụng công nghiệp.
D. Đã được công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế.
15. Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng tác phẩm đã công bố không cần xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao?
A. Sử dụng tác phẩm để giảng dạy trong trường học với mục đích thương mại.
B. Trích dẫn hợp lý tác phẩm cho mục đích nghiên cứu, phê bình, bình luận, hoặc minh họa trong bài viết.
C. Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện mà không có biện pháp kiểm soát truy cập.
D. Biểu diễn tác phẩm sân khấu trong một sự kiện văn hóa do tổ chức phi chính phủ tổ chức để gây quỹ.
16. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ khi nào?
A. Khi sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó được xuất khẩu ra nước ngoài.
B. Khi chỉ dẫn địa lý đó được sử dụng rộng rãi trên thị trường.
C. Khi chỉ dẫn địa lý đó đáp ứng các điều kiện quy định và được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Khi chỉ dẫn địa lý đó được công nhận bởi một tổ chức quốc tế.
17. Tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam?
A. Chỉ Tòa án nhân dân.
B. Chỉ Thanh tra chuyên ngành.
C. Tòa án nhân dân, Thanh tra chuyên ngành, và các hình thức hòa giải, trọng tài.
D. Chỉ Cục Sở hữu trí tuệ.
18. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây được bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh?
A. Sáng chế đã được cấp bằng độc quyền.
B. Thông tin có khả năng áp dụng trong kinh doanh mà không phải là hiểu biết thông thường và có khả năng đem lại lợi thế cho người nắm giữ.
C. Kiểu dáng công nghiệp đã được công bố.
D. Tác phẩm văn học đã được xuất bản.
19. Hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp?
A. Sử dụng sáng chế đã hết thời hạn bảo hộ.
B. Nhập khẩu sản phẩm mang nhãn hiệu được bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu.
C. Nghiên cứu và phát triển một sản phẩm tương tự như sáng chế đang được bảo hộ.
D. Sử dụng bí mật kinh doanh của người khác sau khi bí mật đó được công khai.
20. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đối tượng nào sau đây được bảo hộ dưới danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp?
A. Thuật toán phần mềm.
B. Công thức hóa học của một loại vật liệu mới.
C. Hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp của các yếu tố này.
D. Phương pháp kinh doanh mới.
21. Trong trường hợp quyền sở hữu trí tuệ bị xâm phạm, chủ thể quyền có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Chỉ yêu cầu bồi thường thiệt hại.
B. Chỉ yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm.
C. Yêu cầu bồi thường thiệt hại, yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm, và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi xâm phạm.
D. Chỉ yêu cầu người xâm phạm chấm dứt hành vi xâm phạm.
22. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu?
A. Dấu hiệu có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
B. Dấu hiệu là hình hình học đơn giản (ví dụ: hình vuông, hình tròn).
C. Dấu hiệu dùng làm biểu tượng cho một tổ chức phi chính phủ.
D. Dấu hiệu là tên thương mại của một doanh nghiệp.
23. Một tác phẩm phái sinh được tạo ra dựa trên một tác phẩm gốc đã được bảo hộ quyền tác giả. Vậy, ai là người có quyền đối với tác phẩm phái sinh này?
A. Chỉ tác giả của tác phẩm gốc.
B. Chỉ tác giả của tác phẩm phái sinh.
C. Cả tác giả của tác phẩm gốc và tác giả của tác phẩm phái sinh, theo thỏa thuận.
D. Người nào đăng ký tác phẩm phái sinh trước.
24. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu trí tuệ?
A. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ để chỉ sản phẩm không có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó.
B. Đăng ký nhãn hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác cho sản phẩm tương tự.
C. Bán sản phẩm với giá thấp hơn giá thành để thu hút khách hàng.
D. Xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.
25. Thời hạn hiệu lực của Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là bao nhiêu năm tính từ ngày nộp đơn?
A. 5 năm
B. 10 năm
C. 15 năm
D. 20 năm