1. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố tình trì hoãn việc trả tiền bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền gì?
A. Chỉ có quyền khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.
B. Có quyền khởi kiện ra tòa án để yêu cầu trả tiền bảo hiểm và bồi thường thiệt hại.
C. Chỉ có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả lãi chậm trả.
D. Không có quyền gì, vì đây là rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời gian hoạt động tối đa của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?
A. 5 năm.
B. Không giới hạn.
C. 10 năm.
D. 20 năm.
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây không được phép làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của doanh nghiệp bảo hiểm?
A. Người có bằng cử nhân kinh tế.
B. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Người có kinh nghiệm quản lý trong lĩnh vực tài chính.
D. Người có chứng chỉ hành nghề bảo hiểm.
4. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện bắt buộc để một tổ chức được cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm?
A. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật.
B. Có đội ngũ quản lý, điều hành đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệp vụ.
C. Có trụ sở chính đặt tại khu vực kinh tế trọng điểm.
D. Có phương án kinh doanh khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được ưu tiên theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
A. Thương lượng, hòa giải.
B. Trọng tài thương mại.
C. Tòa án nhân dân.
D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.
6. Hành vi nào sau đây của đại lý bảo hiểm là vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp?
A. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm bảo hiểm phù hợp nhất với nhu cầu của họ.
B. Cung cấp thông tin sai lệch để bán được nhiều sản phẩm bảo hiểm hơn.
C. Tham gia các khóa đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn.
D. Tuân thủ các quy định của pháp luật và doanh nghiệp bảo hiểm.
7. Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Thông tin sai sự thật về khả năng tài chính của đối thủ cạnh tranh.
B. Cung cấp thông tin trung thực về sản phẩm bảo hiểm của doanh nghiệp mình.
C. Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm hiện có để tham gia hợp đồng mới.
D. Sử dụng các biện pháp bất hợp pháp để thu hút khách hàng của đối thủ.
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây KHÔNG được phép đồng thời là đại lý bảo hiểm cho cả doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ?
A. Cá nhân đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp.
C. Cá nhân đang là nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
9. Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bảo hiểm KHÔNG có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm?
A. Bên mua bảo hiểm cố ý gây ra sự kiện bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do lỗi vô ý của người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai lệch khi giao kết hợp đồng.
D. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do chiến tranh hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, mục đích của việc thành lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm là gì?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm gặp khó khăn về tài chính.
B. Bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán.
C. Tài trợ cho các hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực bảo hiểm.
D. Ổn định thị trường bảo hiểm.
11. Hệ quả pháp lý nào sau đây KHÔNG phát sinh khi doanh nghiệp bảo hiểm phá sản?
A. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt ngay lập tức.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện các nghĩa vụ đối với người được bảo hiểm theo quy định của pháp luật phá sản.
C. Tài sản của doanh nghiệp bảo hiểm được sử dụng để thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm cả người được bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm khác nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm?
A. Cung cấp thông tin về sản phẩm bảo hiểm.
B. Đánh giá rủi ro và tư vấn bảo hiểm.
C. Trực tiếp phát hành hợp đồng bảo hiểm.
D. Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm.
13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm này sang doanh nghiệp bảo hiểm khác được thực hiện khi nào?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm tự ý quyết định.
B. Có sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước và bên mua bảo hiểm.
C. Chỉ khi doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản.
D. Khi có yêu cầu của tòa án.
14. Doanh nghiệp bảo hiểm có được phép sử dụng vốn nhàn rỗi để đầu tư vào lĩnh vực bất động sản hay không?
A. Không được phép.
B. Được phép, nhưng phải tuân thủ các quy định về giới hạn đầu tư và quản lý rủi ro.
C. Được phép, không có bất kỳ giới hạn nào.
D. Chỉ được phép đầu tư vào bất động sản phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
15. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến mức phí bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra?
A. Mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm.
B. Giá trị của đối tượng bảo hiểm.
C. Tình hình tài chính của bên mua bảo hiểm.
D. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng bảo hiểm.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm?
A. Đủ 18 tuổi trở lên.
B. Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
C. Có địa chỉ thường trú tại tỉnh/thành phố nơi đăng ký hành nghề.
D. Đã hoàn thành khóa đào tạo đại lý bảo hiểm.
17. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chết, quyền lợi bảo hiểm được giải quyết như thế nào?
A. Hợp đồng bảo hiểm tự động chấm dứt.
B. Quyền lợi bảo hiểm được chuyển giao cho người thụ hưởng được chỉ định trong hợp đồng.
C. Quyền lợi bảo hiểm thuộc về doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Quyền lợi bảo hiểm được chia đều cho các thành viên trong gia đình.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với doanh nghiệp bảo hiểm?
A. Tăng cường công tác tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm.
B. Áp đặt điều kiện bất lợi cho bên mua bảo hiểm.
C. Đa dạng hóa các kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm.
D. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
19. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp những thông tin gì?
A. Chỉ những thông tin liên quan trực tiếp đến đối tượng bảo hiểm.
B. Mọi thông tin cá nhân của bên mua bảo hiểm.
C. Thông tin về tài sản của bên mua bảo hiểm.
D. Những thông tin cần thiết để đánh giá rủi ro và xác định phí bảo hiểm.
20. Đại lý bảo hiểm có trách nhiệm gì đối với khách hàng theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm?
A. Chỉ cần bán được sản phẩm bảo hiểm.
B. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về sản phẩm bảo hiểm.
C. Tự ý quyết định các điều khoản của hợp đồng bảo hiểm.
D. Bảo mật thông tin của khách hàng đối với mọi đối tượng.
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
A. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
B. Đối tượng bảo hiểm không tồn tại vào thời điểm giao kết hợp đồng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm thay đổi điều khoản hợp đồng.
D. Sự kiện bảo hiểm đã xảy ra trước khi hợp đồng được ký kết.
22. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai lệch một cách cố ý, ảnh hưởng đến việc đánh giá rủi ro, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền gì?
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm bồi thường thiệt hại.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm và thu phí bảo hiểm đã đóng.
C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và không hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng.
D. Điều chỉnh mức phí bảo hiểm cho phù hợp với rủi ro thực tế.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây có thể là bên mua bảo hiểm?
A. Chỉ tổ chức kinh tế.
B. Chỉ cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu bảo hiểm.
D. Chỉ cơ quan nhà nước.
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn tối đa để doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ là bao lâu, nếu không có thỏa thuận khác?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày.
D. 60 ngày.
25. Quyền và nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG thuộc về doanh nghiệp bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm.
B. Từ chối trả tiền bảo hiểm trong trường hợp sự kiện bảo hiểm không xảy ra.
C. Chủ động điều tra, thu thập chứng cứ để chứng minh sự kiện bảo hiểm xảy ra.
D. Được quyền thay đổi các điều khoản của hợp đồng bảo hiểm sau khi đã ký kết.