1. Theo Luật Đất đai 2024, đối tượng nào sau đây được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất?
A. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng nhà ở.
B. Tổ chức kinh tế sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh.
C. Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để xây dựng công trình quốc phòng, an ninh.
D. Tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
2. Theo Luật Đất đai 2024, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Sử dụng đất đúng mục đích, quy hoạch.
B. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau khi đã được cấp giấy chứng nhận.
C. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
D. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Theo Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa không?
A. Không được phép nhận chuyển nhượng trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được nhận chuyển nhượng từ người thân trong gia đình.
C. Được phép nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ được nhận chuyển nhượng nếu có giấy phép của UBND cấp tỉnh.
4. Theo Luật Đất đai 2024, tranh chấp đất đai được giải quyết theo trình tự nào?
A. Bắt buộc phải qua hòa giải tại UBND cấp xã trước khi khởi kiện tại Tòa án.
B. Chỉ được giải quyết tại Tòa án.
C. Do UBND cấp tỉnh giải quyết lần đầu, sau đó có thể khiếu nại lên Bộ Tài nguyên và Môi trường.
D. Do các bên tự thỏa thuận, không cần sự can thiệp của cơ quan nhà nước.
5. Theo Luật Đất đai 2024, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện trong trường hợp nào?
A. Khi người sử dụng đất không có nhu cầu.
B. Khi đất đang có tranh chấp.
C. Khi người sử dụng đất có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Khi Nhà nước không có chủ trương cấp giấy chứng nhận.
6. Theo Luật Đất đai 2024, hành vi nào sau đây bị coi là hủy hoại đất?
A. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch.
B. Cải tạo đất để tăng độ phì nhiêu.
C. Làm biến dạng địa hình, gây ô nhiễm môi trường đất.
D. Bón phân hữu cơ cho đất.
7. Theo Luật Đất đai 2024, khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai được thực hiện như thế nào?
A. Không được khiếu nại.
B. Chỉ được khiếu nại lên cơ quan cấp trên trực tiếp.
C. Được khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
D. Chỉ được khiếu nại lên Tòa án nhân dân.
8. Theo Luật Đất đai 2024, trường hợp nào sau đây Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh?
A. Để xây dựng khu đô thị mới.
B. Để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội.
C. Để xây dựng công trình quốc phòng, công trình an ninh.
D. Để chỉnh trang đô thị.
9. Theo Luật Đất đai 2024, quyền nào sau đây không phải là quyền của người sử dụng đất?
A. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
B. Quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
C. Quyền khai thác khoáng sản.
D. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về các hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình.
10. Theo Luật Đất đai 2024, việc định giá đất phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Chỉ dựa trên bảng giá đất do Nhà nước quy định.
B. Phải phù hợp với giá thị trường tại thời điểm định giá.
C. Do UBND cấp tỉnh tự quyết định.
D. Giá đất phải thấp hơn giá thị trường.
11. Theo Luật Đất đai 2024, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật về đất đai?
A. Sử dụng đất ổn định, lâu dài.
B. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về đất đai.
C. Không đăng ký đất đai theo quy định.
D. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai.
12. Theo Luật Đất đai 2024, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai?
A. Chỉ có Tòa án nhân dân.
B. Chỉ có UBND cấp xã.
C. UBND cấp xã, UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh, Tòa án nhân dân.
D. Chỉ có Bộ Tài nguyên và Môi trường.
13. Theo Luật Đất đai 2024, điều kiện để thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
A. Đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
B. Không cần thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai.
C. Đất đang trong thời gian thế chấp tại ngân hàng.
D. Chỉ cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
14. Theo Luật Đất đai 2024, quyền của Nhà nước đối với đất đai bao gồm những gì?
A. Chỉ có quyền sở hữu.
B. Chỉ có quyền định đoạt.
C. Quyền sở hữu và quyền định đoạt.
D. Quyền sở hữu toàn dân về đất đai và quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.
15. Theo Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối là bao nhiêu năm?
A. Không quá 20 năm.
B. Không quá 30 năm.
C. Không quá 50 năm.
D. Không quá 70 năm.
16. Theo Luật Đất đai 2024, tổ chức kinh tế nào sau đây không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa?
A. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tổ chức kinh tế trong nước có chức năng sản xuất nông nghiệp.
C. Tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài để sản xuất nông nghiệp.
D. Tổ chức kinh tế 100% vốn nhà nước hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
17. Theo Luật Đất đai 2024, việc sử dụng đất có mục đích kết hợp giữa đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phải tuân thủ quy định nào?
A. Không cần tuân thủ quy định nào.
B. Phải được UBND cấp tỉnh cho phép.
C. Phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích chính là đất ở.
D. Phải được sự đồng ý của tất cả các hộ dân xung quanh.
18. Luật Đất đai 2024 quy định về vấn đề nào sau đây liên quan đến quy hoạch sử dụng đất?
A. Quy hoạch sử dụng đất không cần phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia.
B. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện không cần lấy ý kiến người dân.
C. Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo tính công khai, minh bạch và sự tham gia của người dân.
D. Quy hoạch sử dụng đất chỉ cần được phê duyệt bởi UBND cấp tỉnh.
19. Theo Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Sử dụng đất không đúng mục đích.
B. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
C. Sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
D. Gây ô nhiễm môi trường đất.
20. Theo Luật Đất đai 2024, trường hợp nào sau đây được miễn tiền sử dụng đất?
A. Sử dụng đất vào mục đích kinh doanh bất động sản.
B. Sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại.
C. Sử dụng đất để xây dựng nhà ở cho người có công với cách mạng.
D. Sử dụng đất để xây dựng văn phòng làm việc.
21. Theo Luật Đất đai 2024, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì việc bồi thường được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ bồi thường bằng tiền.
B. Chỉ bồi thường bằng đất nông nghiệp khác.
C. Bồi thường bằng tiền hoặc bằng đất nông nghiệp khác hoặc bằng nhà ở, nếu có nhu cầu.
D. Không bồi thường nếu đất đó là đất lấn chiếm.
22. Theo Luật Đất đai 2024, việc quản lý, sử dụng đất đai phải đảm bảo nguyên tắc nào?
A. Chỉ phục vụ lợi ích của Nhà nước.
B. Chỉ phục vụ lợi ích của người sử dụng đất.
C. Tiết kiệm, hiệu quả, bền vững và bảo vệ môi trường.
D. Không cần tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
23. Theo Luật Đất đai 2024, thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai được quy định như thế nào?
A. Không có quy định cụ thể về thời gian.
B. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tự quy định.
C. Phải được thực hiện trong thời gian nhanh nhất có thể.
D. Được quy định cụ thể và công khai.
24. Theo Luật Đất đai 2024, loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất nông nghiệp?
A. Đất ở tại nông thôn.
B. Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
C. Đất trồng cây hàng năm.
D. Đất quốc phòng, an ninh.
25. Theo Luật Đất đai 2024, việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Bồi thường theo giá do Nhà nước quy định, không cần thỏa thuận.
B. Bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
C. Bồi thường bằng việc giao đất khác có giá trị thấp hơn.
D. Không bồi thường đối với đất có nguồn gốc lấn chiếm.