Đề 1 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Tư Pháp Quốc Tế

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Tư Pháp Quốc Tế

Đề 1 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Tư Pháp Quốc Tế

1. Theo pháp luật Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài?

A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
B. Bộ Tư pháp.
C. Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc quận.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Yếu tố nước ngoài trong quan hệ dân sự được hiểu là gì?

A. Một trong các bên tham gia quan hệ dân sự là người nước ngoài hoặc pháp nhân nước ngoài.
B. Đối tượng của quan hệ dân sự nằm ở nước ngoài.
C. Sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân sự xảy ra ở nước ngoài.
D. Tất cả các đáp án trên.

3. Trong Tư pháp quốc tế, "dẫn độ" được hiểu là gì?

A. Việc một quốc gia chuyển giao một người phạm tội đang ở trên lãnh thổ của mình cho một quốc gia khác để quốc gia đó truy tố hoặc thi hành án.
B. Việc một quốc gia cho phép người nước ngoài nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của mình.
C. Việc một quốc gia bảo vệ công dân của mình ở nước ngoài.
D. Việc một quốc gia trục xuất người nước ngoài vi phạm pháp luật.

4. Trong Tư pháp quốc tế, "bất động sản" thường được điều chỉnh bởi pháp luật của quốc gia nào?

A. Quốc gia nơi người sở hữu bất động sản có quốc tịch.
B. Quốc gia nơi bất động sản tọa lạc (lex rei sitae).
C. Quốc gia nơi người sở hữu bất động sản cư trú.
D. Quốc gia nơi hợp đồng mua bán bất động sản được ký kết.

5. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa Tư pháp quốc tế và Luật quốc tế?

A. Tư pháp quốc tế điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia, Luật quốc tế điều chỉnh quan hệ giữa cá nhân.
B. Tư pháp quốc tế thuộc hệ thống pháp luật quốc gia, Luật quốc tế là hệ thống pháp luật quốc tế.
C. Tư pháp quốc tế giải quyết các tranh chấp thương mại, Luật quốc tế giải quyết các tranh chấp chính trị.
D. Tư pháp quốc tế chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài, Luật quốc tế áp dụng cho tất cả mọi người.

6. Điều kiện tiên quyết để áp dụng tập quán quốc tế trong Tư pháp quốc tế là gì?

A. Tập quán đó phải được ghi nhận trong một điều ước quốc tế.
B. Tập quán đó phải được thừa nhận rộng rãi như một nguồn luật.
C. Tập quán đó phải được Tòa án quốc tế công nhận.
D. Tập quán đó phải phù hợp với pháp luật quốc gia.

7. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của Tư pháp quốc tế?

A. Có đối tượng điều chỉnh là các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
B. Sử dụng quy phạm xung đột để lựa chọn luật áp dụng.
C. Chỉ áp dụng cho các tranh chấp giữa các quốc gia.
D. Có nguồn luật đa dạng, bao gồm pháp luật quốc gia, điều ước quốc tế, và tập quán quốc tế.

8. Theo pháp luật Việt Nam, việc xác định thẩm quyền của Tòa án Việt Nam đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài được ưu tiên dựa trên căn cứ nào?

A. Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
B. Pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam.
C. Tập quán quốc tế.
D. Thỏa thuận giữa các đương sự.

9. Khi giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài, Tòa án Việt Nam có bắt buộc phải áp dụng điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hay không?

A. Không, Tòa án có quyền lựa chọn áp dụng pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế.
B. Có, nếu điều ước quốc tế đó có quy định khác với pháp luật Việt Nam.
C. Chỉ áp dụng nếu có sự đồng ý của các đương sự.
D. Chỉ áp dụng nếu điều ước quốc tế đó được công bố trên Công báo.

10. Trong Tư pháp quốc tế, "quyền miễn trừ tư pháp" được hiểu là gì?

A. Quyền của người nước ngoài được xét xử theo pháp luật của quốc gia mình.
B. Quyền của cơ quan đại diện ngoại giao và viên chức ngoại giao được miễn trừ khỏi thẩm quyền xét xử của Tòa án nước sở tại.
C. Quyền của người nước ngoài được hưởng sự bảo vệ của pháp luật quốc tế.
D. Quyền của người nước ngoài được tự do đi lại và cư trú.

11. Điều kiện cần và đủ để Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài theo điểm e khoản 1 Điều 470 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 là gì?

A. Bị đơn có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Nguyên đơn là công dân Việt Nam.
C. Vụ việc có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam, hoặc pháp nhân Việt Nam, và bị đơn không có nơi cư trú, trụ sở ở nước ngoài hoặc có nơi cư trú, trụ sở ở nước ngoài nhưng không có tài sản ở nước ngoài.
D. Vụ việc xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam.

12. Theo quan điểm chung, cơ sở của Tư pháp quốc tế là gì?

A. Sự tôn trọng chủ quyền quốc gia và nguyên tắc bình đẳng giữa các quốc gia.
B. Sự cần thiết phải điều chỉnh các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
C. Sự khác biệt giữa hệ thống pháp luật của các quốc gia.
D. Tất cả các đáp án trên.

13. Trong Tư pháp quốc tế, khi một người có nhiều quốc tịch, quốc tịch nào thường được ưu tiên xem xét để xác định luật quốc tịch áp dụng?

A. Quốc tịch mà người đó có được sớm nhất.
B. Quốc tịch mà người đó sử dụng thường xuyên nhất.
C. Quốc tịch của quốc gia nơi người đó cư trú thường xuyên nhất.
D. Quốc tịch có mối liên hệ gắn bó nhất với người đó (quốc tịch hiệu quả).

14. Trong trường hợp nào sau đây, việc áp dụng quy phạm xung đột của Việt Nam dẫn đến việc áp dụng pháp luật nước ngoài?

A. Khi các bên trong hợp đồng thỏa thuận lựa chọn luật áp dụng là luật Việt Nam.
B. Khi Tòa án Việt Nam giải quyết vụ việc ly hôn giữa hai người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
C. Khi Tòa án Việt Nam giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đối với tác phẩm được bảo hộ ở Việt Nam.
D. Khi Tòa án Việt Nam giải quyết tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng xảy ra ở nước ngoài, và quy phạm xung đột của Việt Nam dẫn chiếu đến luật của nước nơi xảy ra thiệt hại.

15. Trong Tư pháp quốc tế, "tương trợ tư pháp" bao gồm những hoạt động nào?

A. Tống đạt giấy tờ, thu thập chứng cứ ở nước ngoài.
B. Công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài.
C. Dẫn độ tội phạm.
D. Tất cả các đáp án trên, tùy theo hiệp định tương trợ tư pháp song phương hoặc đa phương.

16. Mục đích chính của việc ký kết các hiệp định tương trợ tư pháp giữa các quốc gia là gì?

A. Tăng cường hợp tác kinh tế giữa các quốc gia.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân của các quốc gia trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ ở nước ngoài.
C. Giải quyết các tranh chấp chính trị giữa các quốc gia.
D. Thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.

17. Trong Tư pháp quốc tế, quy phạm xung đột được hiểu là gì?

A. Quy tắc giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia.
B. Quy phạm pháp luật do tòa án quốc tế ban hành.
C. Quy phạm chỉ ra hệ thống pháp luật cần áp dụng để giải quyết một vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.
D. Quy phạm điều chỉnh quan hệ hợp tác tư pháp giữa các quốc gia.

18. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử vụ việc dân sự có bị đơn là cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam?

A. Khi cơ quan đại diện ngoại giao đó từ bỏ quyền miễn trừ tư pháp.
B. Khi vụ việc liên quan đến hoạt động thương mại của cơ quan đại diện ngoại giao đó.
C. Khi vụ việc liên quan đến bất động sản thuộc sở hữu của cơ quan đại diện ngoại giao đó.
D. Tất cả các đáp án trên.

19. Theo pháp luật Việt Nam, hình thức bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ nào sau đây có thể được áp dụng đối với đối tượng sở hữu trí tuệ có yếu tố nước ngoài?

A. Bảo hộ thông qua điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
B. Bảo hộ theo nguyên tắc có đi có lại.
C. Bảo hộ theo pháp luật quốc gia của Việt Nam.
D. Tất cả các đáp án trên.

20. Hệ quả pháp lý quan trọng nhất của việc xác định quốc tịch của pháp nhân trong Tư pháp quốc tế là gì?

A. Xác định nghĩa vụ nộp thuế của pháp nhân.
B. Xác định luật quốc tịch của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân.
C. Xác định luật pháp áp dụng để điều chỉnh các vấn đề liên quan đến thành lập, hoạt động, tổ chức lại, giải thể pháp nhân đó.
D. Xác định nơi pháp nhân đó được phép đăng ký kinh doanh.

21. Khi giải quyết tranh chấp về thừa kế có yếu tố nước ngoài, pháp luật của quốc gia nào thường được áp dụng để điều chỉnh?

A. Pháp luật của quốc gia nơi người để lại di sản có quốc tịch vào thời điểm chết.
B. Pháp luật của quốc gia nơi có bất động sản thừa kế.
C. Pháp luật của quốc gia nơi người thừa kế cư trú.
D. Tất cả các đáp án trên đều có thể được áp dụng, tùy thuộc vào quy phạm xung đột của quốc gia có Tòa án giải quyết.

22. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án Việt Nam có thể từ chối công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài?

A. Bản án, quyết định đó không phù hợp với trật tự công cộng của Việt Nam.
B. Bản án, quyết định đó được tuyên bởi một Tòa án không có thẩm quyền.
C. Bản án, quyết định đó vi phạm các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
D. Tất cả các đáp án trên.

23. Nguyên tắc có đi có lại trong Tư pháp quốc tế được hiểu như thế nào?

A. Các quốc gia phải ký kết hiệp định tương trợ tư pháp song phương.
B. Quốc gia này sẽ dành cho quốc gia kia những quyền và ưu đãi tương tự như quốc gia kia đã dành cho quốc gia này.
C. Các quốc gia phải có hệ thống pháp luật tương đồng.
D. Công dân của quốc gia này được hưởng mọi quyền lợi như công dân của quốc gia sở tại.

24. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam?

A. Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực pháp luật.
B. Tòa án nước ngoài đã thông báo hợp lệ cho bị đơn hoặc người đại diện hợp pháp của họ về việc xét xử.
C. Việc công nhận và cho thi hành bản án, quyết định đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
D. Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài phải được dịch sang tiếng Anh và công chứng.

25. Chọn câu phát biểu đúng nhất về xung đột pháp luật trong Tư pháp quốc tế.

A. Xung đột pháp luật chỉ xảy ra khi có tranh chấp giữa các quốc gia về chủ quyền lãnh thổ.
B. Xung đột pháp luật là tình trạng hai hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau cùng có thể được áp dụng để điều chỉnh một quan hệ pháp luật dân sự có yếu tố nước ngoài.
C. Xung đột pháp luật là sự mâu thuẫn giữa pháp luật quốc gia và pháp luật quốc tế.
D. Xung đột pháp luật là sự khác biệt trong cách giải thích pháp luật của các thẩm phán khác nhau.

1 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

1. Theo pháp luật Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài?

2 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

2. Yếu tố nước ngoài trong quan hệ dân sự được hiểu là gì?

3 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Tư pháp quốc tế, 'dẫn độ' được hiểu là gì?

4 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

4. Trong Tư pháp quốc tế, 'bất động sản' thường được điều chỉnh bởi pháp luật của quốc gia nào?

5 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

5. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa Tư pháp quốc tế và Luật quốc tế?

6 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

6. Điều kiện tiên quyết để áp dụng tập quán quốc tế trong Tư pháp quốc tế là gì?

7 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

7. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của Tư pháp quốc tế?

8 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

8. Theo pháp luật Việt Nam, việc xác định thẩm quyền của Tòa án Việt Nam đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài được ưu tiên dựa trên căn cứ nào?

9 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

9. Khi giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài, Tòa án Việt Nam có bắt buộc phải áp dụng điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hay không?

10 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

10. Trong Tư pháp quốc tế, 'quyền miễn trừ tư pháp' được hiểu là gì?

11 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

11. Điều kiện cần và đủ để Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài theo điểm e khoản 1 Điều 470 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 là gì?

12 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

12. Theo quan điểm chung, cơ sở của Tư pháp quốc tế là gì?

13 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

13. Trong Tư pháp quốc tế, khi một người có nhiều quốc tịch, quốc tịch nào thường được ưu tiên xem xét để xác định luật quốc tịch áp dụng?

14 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

14. Trong trường hợp nào sau đây, việc áp dụng quy phạm xung đột của Việt Nam dẫn đến việc áp dụng pháp luật nước ngoài?

15 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

15. Trong Tư pháp quốc tế, 'tương trợ tư pháp' bao gồm những hoạt động nào?

16 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

16. Mục đích chính của việc ký kết các hiệp định tương trợ tư pháp giữa các quốc gia là gì?

17 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

17. Trong Tư pháp quốc tế, quy phạm xung đột được hiểu là gì?

18 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

18. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử vụ việc dân sự có bị đơn là cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam?

19 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

19. Theo pháp luật Việt Nam, hình thức bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ nào sau đây có thể được áp dụng đối với đối tượng sở hữu trí tuệ có yếu tố nước ngoài?

20 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

20. Hệ quả pháp lý quan trọng nhất của việc xác định quốc tịch của pháp nhân trong Tư pháp quốc tế là gì?

21 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

21. Khi giải quyết tranh chấp về thừa kế có yếu tố nước ngoài, pháp luật của quốc gia nào thường được áp dụng để điều chỉnh?

22 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

22. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án Việt Nam có thể từ chối công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài?

23 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

23. Nguyên tắc có đi có lại trong Tư pháp quốc tế được hiểu như thế nào?

24 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

24. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam?

25 / 25

Category: Tư Pháp Quốc Tế

Tags: Bộ đề 1

25. Chọn câu phát biểu đúng nhất về xung đột pháp luật trong Tư pháp quốc tế.