Đề 1 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Tố Tụng Hình Sự

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Tố Tụng Hình Sự

Đề 1 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Tố Tụng Hình Sự

1. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể tiến hành xét xử vắng mặt bị cáo?

A. Khi bị cáo bỏ trốn và không rõ đang ở đâu.
B. Khi bị cáo đang điều trị bệnh hiểm nghèo.
C. Khi bị cáo không chấp hành lệnh triệu tập của Tòa án mà không có lý do chính đáng.
D. Khi bị cáo đang chấp hành hình phạt tù ở một vụ án khác.

2. Theo Luật Tố tụng hình sự, việc ghi âm, ghi hình có âm thanh hoặc không có âm thanh khi hỏi cung bị can, lấy lời khai người làm chứng được thực hiện khi nào?

A. Chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bị can, người làm chứng.
B. Bắt buộc thực hiện đối với các tội xâm phạm an ninh quốc gia.
C. Được thực hiện khi có yêu cầu của Viện kiểm sát.
D. Bắt buộc thực hiện khi hỏi cung bị can, lấy lời khai người làm chứng là người dưới 18 tuổi hoặc là phụ nữ có thai, hoặc khi có dấu hiệu dùng nhục hình, bức cung.

3. Quyền im lặng của người bị buộc tội được quy định lần đầu tiên trong văn bản pháp luật nào của Việt Nam?

A. Hiến pháp năm 2013.
B. Luật Tố tụng hình sự năm 2003.
C. Bộ luật Hình sự năm 1999.
D. Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015.

4. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tố tụng hình sự của Cơ quan điều tra?

A. Viện kiểm sát.
B. Tòa án.
C. Thanh tra Chính phủ.
D. Cơ quan điều tra cấp trên hoặc Viện kiểm sát.

5. Hành vi nào sau đây cấu thành tội "Không tố giác tội phạm" theo Bộ luật Hình sự, và ai có nghĩa vụ tố giác?

A. Biết người khác chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội nhưng không báo cho cơ quan có thẩm quyền, mọi công dân đều có nghĩa vụ tố giác.
B. Biết người khác đang thực hiện hành vi phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia nhưng không báo cho cơ quan có thẩm quyền, chỉ người thân thích của người phạm tội mới có nghĩa vụ tố giác.
C. Biết rõ tội phạm đang trốn tránh pháp luật nhưng không báo cho cơ quan có thẩm quyền, mọi công dân đều có nghĩa vụ tố giác.
D. Biết người khác đang thực hiện hành vi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng nhưng không tố giác, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 của Bộ luật Hình sự.

6. Trong tình huống nào sau đây, việc thu thập chứng cứ có thể được thực hiện mà không cần tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Tố tụng hình sự?

A. Khi có nguy cơ chứng cứ bị tiêu hủy và cần thu thập ngay lập tức để bảo đảm sự thật khách quan của vụ án.
B. Khi vụ án có tính chất phức tạp và cần thu thập chứng cứ một cách nhanh chóng.
C. Khi bị can, bị cáo đồng ý với việc thu thập chứng cứ không theo quy định.
D. Không có trường hợp nào được phép thu thập chứng cứ mà không tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Tố tụng hình sự.

7. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khám xét người và khám xét chỗ ở theo Luật Tố tụng hình sự?

A. Khám xét người chỉ được thực hiện vào ban ngày, khám xét chỗ ở được thực hiện cả ngày lẫn đêm.
B. Khám xét chỗ ở phải có quyết định của Viện kiểm sát, khám xét người không cần.
C. Khám xét người nhằm tìm kiếm vật chứng, khám xét chỗ ở nhằm bắt người phạm tội.
D. Khám xét người tập trung vào việc tìm kiếm vật chứng trên thân thể người, khám xét chỗ ở là tìm kiếm vật chứng, tài liệu liên quan trong một không gian nhất định.

8. Theo Luật Tố tụng hình sự năm 2015, trường hợp nào sau đây bắt buộc phải có người bào chữa?

A. Người bị buộc tội là người có nhược điểm về thể chất mà không thể tự bào chữa.
B. Người bị buộc tội bị truy tố về tội ít nghiêm trọng.
C. Người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi.
D. Người bị buộc tội là quân nhân tại ngũ.

9. Hậu quả pháp lý của việc Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại là gì?

A. Bị cáo sẽ được trả tự do ngay lập tức.
B. Vụ án sẽ được xét xử lại tại Tòa án cấp sơ thẩm với thành phần Hội đồng xét xử khác.
C. Mọi chứng cứ đã thu thập trong giai đoạn sơ thẩm đều bị hủy bỏ.
D. Cơ quan điều tra phải tiến hành điều tra lại từ đầu, kể cả việc khởi tố vụ án.

10. Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm tối đa đối với vụ án hình sự là bao lâu?

A. 60 ngày.
B. 90 ngày.
C. 30 ngày.
D. 45 ngày.

11. Trong trường hợp nào sau đây, Cơ quan điều tra phải ra quyết định trả tự do ngay cho người bị tạm giữ?

A. Khi hết thời hạn tạm giữ mà không có quyết định gia hạn.
B. Khi có căn cứ cho thấy người đó có thể bỏ trốn.
C. Khi người đó không thành khẩn khai báo.
D. Khi người đó có dấu hiệu phạm tội khác.

12. Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, những ai có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định của Tòa án?

A. Chỉ có bị cáo và người bào chữa cho bị cáo.
B. Chỉ có Viện kiểm sát và người bị hại.
C. Bị cáo, người bị hại, người đại diện hợp pháp của họ, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
D. Bất kỳ công dân nào không đồng ý với bản án hoặc quyết định của Tòa án.

13. Trong trường hợp nào sau đây, việc lấy lời khai của người làm chứng phải có mặt người bào chữa?

A. Khi người làm chứng là người dưới 18 tuổi.
B. Khi người làm chứng là người có nhược điểm về tâm thần.
C. Khi người làm chứng là người nước ngoài.
D. Không có trường hợp nào bắt buộc phải có người bào chữa khi lấy lời khai người làm chứng.

14. So sánh quyền của bị can và bị cáo trong giai đoạn điều tra và xét xử?

A. Bị can chỉ có quyền im lặng, bị cáo có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa.
B. Bị can có quyền được biết lý do bị khởi tố, bị cáo có quyền được xét xử công bằng.
C. Bị can và bị cáo có quyền như nhau, không có sự khác biệt.
D. Bị can có ít quyền hơn bị cáo, vì bị cáo đã trải qua giai đoạn điều tra và có đầy đủ thông tin hơn.

15. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ thời điểm nào?

A. Từ thời điểm hành vi phạm tội được thực hiện.
B. Từ thời điểm cơ quan điều tra phát hiện ra hành vi phạm tội.
C. Từ thời điểm bản án có hiệu lực pháp luật.
D. Từ thời điểm Viện kiểm sát ra quyết định truy tố.

16. Điểm khác biệt cơ bản giữa thủ tục tố tụng đặc biệt và thủ tục tố tụng thông thường là gì?

A. Thủ tục tố tụng đặc biệt chỉ áp dụng cho người dưới 18 tuổi.
B. Thủ tục tố tụng đặc biệt có nhiều giai đoạn hơn thủ tục tố tụng thông thường.
C. Thủ tục tố tụng đặc biệt có sự tham gia của nhiều cơ quan tiến hành tố tụng hơn.
D. Thủ tục tố tụng đặc biệt có những quy định riêng biệt về trình tự, thủ tục và thời hạn so với thủ tục tố tụng thông thường.

17. Phân biệt giữa tha tù trước thời hạn có điều kiện và đặc xá?

A. Tha tù trước thời hạn có điều kiện do Tòa án quyết định, đặc xá do Chủ tịch nước quyết định.
B. Tha tù trước thời hạn có điều kiện áp dụng cho mọi phạm nhân, đặc xá chỉ áp dụng cho một số phạm nhân nhất định.
C. Tha tù trước thời hạn có điều kiện không cần điều kiện gì, đặc xá cần nhiều điều kiện.
D. Tha tù trước thời hạn có điều kiện là quyền của phạm nhân, đặc xá là quyền của Nhà nước.

18. Điều kiện để một người được làm người làm chứng trong vụ án hình sự là gì?

A. Phải là người có quan hệ huyết thống với bị can, bị cáo.
B. Phải là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
C. Phải là người biết được các tình tiết liên quan đến vụ án.
D. Phải là người không có quyền lợi liên quan đến vụ án.

19. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?

A. Khi có căn cứ xác định bản án sơ thẩm tuyên không đúng tội danh.
B. Khi có sự thay đổi về chính sách hình sự.
C. Khi bị cáo kháng cáo kêu oan.
D. Khi Viện kiểm sát rút kháng nghị.

20. Mục đích của việc giám định trong tố tụng hình sự là gì?

A. Để xác định sự thật khách quan của vụ án thông qua kết luận chuyên môn của người có kiến thức, kinh nghiệm.
B. Để thu thập chứng cứ nhanh chóng và hiệu quả.
C. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia tố tụng.
D. Để tăng cường tính công khai, minh bạch của hoạt động tố tụng.

21. Theo Luật Tố tụng hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2021, thời hạn tạm giam tối đa đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là bao lâu trong giai đoạn điều tra?

A. Không quá 16 tháng.
B. Không quá 20 tháng.
C. Không quá 12 tháng.
D. Không quá 24 tháng.

22. Thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân được quy định như thế nào?

A. Chỉ điều tra các vụ án liên quan đến an ninh quốc gia.
B. Chỉ điều tra các vụ án hình sự xảy ra trong doanh trại quân đội.
C. Điều tra các vụ án hình sự liên quan đến cán bộ, chiến sĩ quân đội và các vụ án xâm phạm tài sản của quân đội.
D. Điều tra tất cả các vụ án hình sự xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam.

23. Viện kiểm sát có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án trong trường hợp nào?

A. Khi bản án, quyết định đó không đúng pháp luật.
B. Khi bản án, quyết định đó có lợi cho bị cáo.
C. Khi bản án, quyết định đó không được dư luận đồng tình.
D. Khi bản án, quyết định đó chưa được thi hành.

24. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm, Thẩm phán ra quyết định trả hồ sơ điều tra bổ sung khi nào?

A. Khi có căn cứ cho rằng bị cáo không phạm tội.
B. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
C. Khi không thể bổ sung chứng cứ tại phiên tòa.
D. Khi cần xác định lại tội danh.

25. Trong các biện pháp ngăn chặn sau, biện pháp nào không thuộc thẩm quyền áp dụng của Viện kiểm sát?

A. Bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp.
B. Tạm giam.
C. Cấm đi khỏi nơi cư trú.
D. Bảo lĩnh.

1 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

1. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể tiến hành xét xử vắng mặt bị cáo?

2 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

2. Theo Luật Tố tụng hình sự, việc ghi âm, ghi hình có âm thanh hoặc không có âm thanh khi hỏi cung bị can, lấy lời khai người làm chứng được thực hiện khi nào?

3 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

3. Quyền im lặng của người bị buộc tội được quy định lần đầu tiên trong văn bản pháp luật nào của Việt Nam?

4 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

4. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tố tụng hình sự của Cơ quan điều tra?

5 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

5. Hành vi nào sau đây cấu thành tội 'Không tố giác tội phạm' theo Bộ luật Hình sự, và ai có nghĩa vụ tố giác?

6 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

6. Trong tình huống nào sau đây, việc thu thập chứng cứ có thể được thực hiện mà không cần tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Tố tụng hình sự?

7 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

7. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa khám xét người và khám xét chỗ ở theo Luật Tố tụng hình sự?

8 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

8. Theo Luật Tố tụng hình sự năm 2015, trường hợp nào sau đây bắt buộc phải có người bào chữa?

9 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

9. Hậu quả pháp lý của việc Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại là gì?

10 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

10. Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm tối đa đối với vụ án hình sự là bao lâu?

11 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

11. Trong trường hợp nào sau đây, Cơ quan điều tra phải ra quyết định trả tự do ngay cho người bị tạm giữ?

12 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

12. Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, những ai có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định của Tòa án?

13 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

13. Trong trường hợp nào sau đây, việc lấy lời khai của người làm chứng phải có mặt người bào chữa?

14 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

14. So sánh quyền của bị can và bị cáo trong giai đoạn điều tra và xét xử?

15 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

15. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ thời điểm nào?

16 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

16. Điểm khác biệt cơ bản giữa thủ tục tố tụng đặc biệt và thủ tục tố tụng thông thường là gì?

17 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

17. Phân biệt giữa tha tù trước thời hạn có điều kiện và đặc xá?

18 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

18. Điều kiện để một người được làm người làm chứng trong vụ án hình sự là gì?

19 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

19. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?

20 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

20. Mục đích của việc giám định trong tố tụng hình sự là gì?

21 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

21. Theo Luật Tố tụng hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2021, thời hạn tạm giam tối đa đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là bao lâu trong giai đoạn điều tra?

22 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

22. Thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân được quy định như thế nào?

23 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

23. Viện kiểm sát có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án trong trường hợp nào?

24 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

24. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm, Thẩm phán ra quyết định trả hồ sơ điều tra bổ sung khi nào?

25 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hình Sự

Tags: Bộ đề 1

25. Trong các biện pháp ngăn chặn sau, biện pháp nào không thuộc thẩm quyền áp dụng của Viện kiểm sát?